Bài 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK Toán 4
Đề bài
1. Cho các phân số: \({3 \over 5};\quad {5 \over 6};\quad{{25} \over {30}};\quad{9 \over {15}};\quad{{10} \over {12}};\quad{6 \over {10}} \cdot \)
a) Rút gọn các phân số trên;
b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau.
2. Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi
a) 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
3. Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được \({2 \over 3}\) quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã ?
4. Có một kho chứa xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32 850l xăng, lần sau lấy ra bằng 1/3 lần đầu thì trong kho còn lại 56 200 l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng?
Hướng dẫn giải
1. a) \({3 \over 5};{5 \over 6}\) là hai phân số tối giản.
\(\eqalign{
& {{25} \over {30}} = {{25:5} \over {30:5}} = {5 \over 6}; \cr& {9 \over {15}} = {{9:3} \over {15:3}} = {3 \over 5}; \cr
& {{10} \over {12}} = {{10:2} \over {12:2}} = {5 \over 6}; \cr& {6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5} \cdot \cr} \)
b) Các phân số bằng nhau là:
\(\eqalign{
& {3 \over 5} = {9 \over {15}} = {6 \over {10}}; \quad \quad {5 \over 6} = {{25} \over {30}} = {{10} \over {12}} \cdot \cr} \)
2.
a, 3 tổ chiếm \({3 \over 4}\) số học sinh cả lớp.
b, Số học sinh của 3 tổ là:
\(32 \times {3 \over 4} = 24\) (học sinh)
Đáp số: a) \({3 \over 4}\) số học sinh ; b) 24 học sinh
3. Cách 1:
Anh Hải đi được số ki-lô-mét là:
\(15 \times {2 \over 3} = 10\,\,(km)\)
Số ki-lô-mét anh Hải còn phải đi là:
\(15 - 10 = 5 (km) \)
Đáp số: \(5km\)
Cách 2:
Số phần quãng đường anh Hải còn phải đi là:
\(1 - {2 \over 3} = {1 \over 3}\) (quãng đường)
Số ki-lô-mét anh Hải còn phải đi là:
\(15 \times {1 \over 3} = 5\,\,(km)\)
Đáp số: \(5km\)
4. Số lít xăng lần sau lấy ra là:
\(32850 \times {1 \over 3} = 10950\,\,(lít)\)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
\(32 850 + 10 950 + 56 200= 100 000 \)(lít)
Đáp số: \(100 000 \) lít