Đề online: Luyện tập Công thức tổng thành tích và...
- Câu 1 : Biểu thức \(\dfrac{{\sin {{10}^0} + \sin {{20}^0}}}{{\cos {{10}^0} + \cos {{20}^0}}}\) bằng:
A \(\tan {10^0} + \tan {20^0}\)
B \(\tan {30^0}\)
C \(\cot {10^0} + \cot {20^0}\)
D \(\tan {15^0}\)
- Câu 2 : Giá trị biểu thức \(\dfrac{{\cos {{80}^0} - \cos {{20}^0}}}{{\sin {{40}^0}\cos {{10}^0} + \sin {{10}^0}\cos {{40}^0}}}\) bằng:
A \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)
B \( - 1\)
C \(1\)
D \( - \sin \left( {a - b} \right)\)
- Câu 3 : Rút gọn biểu thức \(\cos \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) - \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right)\) ta được:
A \(\sqrt 2 \sin x\)
B \( - \sqrt 2 \sin x\)
C \(\sqrt 2 \cos x\)
D \( - \sqrt 2 \cos x\)
- Câu 4 : Chọn công thức đúng trong các công thức sau:
A \(\sin a\sin b = - \dfrac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)} \right]\)
B \(\sin a - \sin b = 2\sin \dfrac{{a + b}}{2}\cos \dfrac{{a - b}}{2}\)
C \(\tan 2a = \dfrac{{2\tan a}}{{1 - \tan a}}\)
D \(\cos 2a = {\sin ^2}a - {\cos ^2}a\)
- Câu 5 : Cho hai góc nhọn \(a;\,\,b\) biết rằng \(\cos a = \dfrac{1}{3},\,\,\cos b = \dfrac{1}{4}\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right)\).
A \( - \dfrac{{113}}{{144}}\)
B \( - \dfrac{{115}}{{144}}\)
C \( - \dfrac{{117}}{{144}}\)
D \( - \dfrac{{119}}{{144}}\)
- Câu 6 : Trong các định sau, khẳng định nào sai?
A \(\sin a + \sin b = 2\sin \dfrac{{a + b}}{2}\cos \dfrac{{a - b}}{2}\)
B \(\sin 2a - \sin 2b = 2\cos \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right)\)
C \(\cos a - \cos b = 2\sin \dfrac{{a + b}}{2}\sin \dfrac{{a - b}}{2}\)
D \(\cos a - \cos b = - 2\sin \dfrac{{a + b}}{2}\sin \dfrac{{a - b}}{2}\)
- Câu 7 : Gọi \(M = \cos x + \cos 2x + \cos 3x\) thì :
A \(M = 2\cos 2x\left( {\cos x + 1} \right)\)
B \(M = 4\cos 2x\left( {\dfrac{1}{2} + \cos x} \right)\)
C \(M = 2\cos 2x\cos \left( {\dfrac{x}{2} + \dfrac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {\dfrac{x}{2} - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
D \(M = 4\cos 2x\cos \left( {\dfrac{x}{2} + \dfrac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {\dfrac{x}{2} - \dfrac{\pi }{6}} \right)\)
- Câu 8 : Rút gọn biểu thúc \(\cos {54^0}\cos {4^0} - \cos {36^0}\cos {86^0}\), ta được:
A \(\cos {50^0}\)
B \(\cos {58^0}\)
C \(\sin {50^0}\)
D \(\sin {58^0}\)
- Câu 9 : Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{1 + \cos x + \cos 2x + \cos 3x}}{{2{{\cos }^2}x + \cos x - 1}}\).
A \(\cos x\)
B \(2\cos x - 1\)
C \(2\cos x\)
D \(\cos x - 1\)
- Câu 10 : Rút gọn biểu thức \(M = \dfrac{{\sin 3x - \sin x}}{{2{{\cos }^2}x - 1}}\).
A \(\tan 2x\)
B \(\sin x\)
C \(2\tan x\)
D \(2\sin x\)
- Câu 11 : Cho \(\cos a = \dfrac{3}{4}\). Tính \(\cos \dfrac{{3a}}{2}\cos \dfrac{a}{2}\).
A \(\dfrac{{23}}{{16}}\)
B \(\dfrac{{21}}{{16}}\)
C \(\dfrac{7}{{16}}\)
D \(\dfrac{{23}}{8}\)
- Câu 12 : Gọi \(M = \cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) - \sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right)\) thì:
A \(M = 1 - 2{\cos ^2}a\)
B \(M = 1 - 2{\sin ^2}a\)
C \(M = \cos 4a\)
D \(M = \sin 4a\)
- Câu 13 : Biểu thức \({\sin ^2}x + {\sin ^2}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3} + x} \right) + {\sin ^2}\left( {\dfrac{{2\pi }}{3} - x} \right)\) không phụ thuộc vào \(x\) và kết quả rút gọn bằng:
A \(\dfrac{2}{3}\)
B \(\dfrac{3}{2}\)
C \(\dfrac{3}{4}\)
D \(\dfrac{4}{3}\)
- Câu 14 : Cho \(A,B,C\) là các góc của tam giác \(ABC\) thì:
A \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = 4\cos A\cos B\cos C\)
B \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = - 4\cos A\cos B\cos C\)
C \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = 4\sin A\sin B\sin C\)
D \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = - 4\sin A\sin B\sin C\)
- Câu 15 : Kết quả biến đổi nào dưới đây là kết quả sai ?
A \(1 + 2\cos x + \cos 2x = 4\cos x{\cos ^2}\dfrac{x}{2}\)
B \(\sin x\cos 3x + \sin 4x\cos 2x = \sin 5x\cos x\)
C \({\cos ^2}x + {\cos ^2}2x + {\cos ^2}3x - 1 = 2\cos 3x\cos 2x\cos x\)
D \({\sin ^2}x - {\sin ^2}2x - {\sin ^2}3x = 2\sin 3x\sin 2x\sin x\)
- Câu 16 : Cho \(A,B,C\) là ba góc của một tam giác. Khẳng định nào sau đây sai ?
A \(\sin A + \sin B + \sin C = 4\cos \dfrac{A}{2}\cos \dfrac{B}{2}\cos \dfrac{C}{2}\)
B \(\cos A + \cos B + \cos C = 1 + 4\sin \dfrac{A}{2}\sin \dfrac{B}{2}\sin \dfrac{C}{2}\)
C \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = 4\sin A\sin B\sin C\)
D \(\cos 2A + \cos 2B + \cos 2C = 4\cos A\cos B\cos C\)
- Câu 17 : Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?
A \(\sqrt 3 - 2\cos x = 4\sin \left( {\dfrac{x}{2} + {{15}^0}} \right)\sin \left( {\dfrac{x}{2} - {{15}^0}} \right)\)
B \({\tan ^2}x - 3 = \dfrac{{4\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}\)
C \({\sin ^2}7x - {\cos ^2}5x = \cos 12x\cos 2x\)
D \( + \sin x + \cos x = 2\sqrt 2 \cos \dfrac{x}{2}\cos \left( {\dfrac{x}{2} - \dfrac{\pi }{4}} \right)\)
- Câu 18 : Hãy chỉ ra hệ thức sai?
A \(4\cos \left( {a - b} \right)\cos \left( {b - c} \right)\cos \left( {c - a} \right) = \cos 2\left( {a - b} \right) + \cos 2\left( {b - c} \right) + \cos 2\left( {c - a} \right)\)
B \(\cos 2x\sin 5x\cos 3x = \dfrac{{\sin 10x + \sin 6x + \sin 4x}}{4}\)
C \(\sin {40^0}\cos {10^0}\cos {8^0} = \dfrac{{\sin {{58}^0} + \sin {{42}^0} + \cos {8^0}}}{4}\)
D \(\sin a.\sin 2a.\sin 3a = \dfrac{{\sin 4a - \sin 6a + \sin 2a}}{4}\)
- Câu 19 : Giả sử \(A = \tan x\tan \left( {\dfrac{\pi }{3} - x} \right)\tan \left( {\dfrac{\pi }{3} + x} \right)\) được rút gọn thành \(A = \tan nx\). Khi đó \(n\) bằng:
A \(2\)
B \(1\)
C \(4\)
D \(3\)
- Câu 20 : Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(\cos A\cos B\cos C = \dfrac{1}{8}\) thì:
A Không tồn tại tam giác \(ABC\)
B Tam giác \(ABC\) đều
C Tam giác \(ABC\) cân
D Tam giác \(ABC\) vuông
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề