30 bài tập trắc nghiệm đường tiệm cận của đồ thị h...
- Câu 1 : Cho hàm số y=20+√6x−x2√x2−8x+2m. Tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận đứng.
A m∈[6;8)
B m∈(6;8)
C m∈[12;16)
D m∈(0;16)
- Câu 2 : Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [−100;100] để đồ thị hàm số y=1(x−m)√2x−x2 có đúng 2 tiệm cận?
A 200
B 2
C 199
D 0
- Câu 3 : Biết đồ thị hàm số y=√x+3+ax+b(x−1)2 không có đường tiệm cận đứng nào. Tính T=a−3b.
A T=6.
B T=4.
C T=3.
D T=5.
- Câu 4 : Đồ thị trong hình bên là của hàm số y=ax+bx+c(với a,b,c∈R). Khi đó tổng a+b+c bằng
A −1.
B 1.
C 2.
D 0.
- Câu 5 : Cho hàm số y=√x−2(x2−4)(2x−7). Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 6 : Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số y=√x+2√x2−6x+2m có hai đường tiệm cận đứng. Số phần tử của S là:
A Vô số
B 13
C 12
D 14
- Câu 7 : Cho hàm số y=f(x) thỏa mãn lim và \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = m. Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{{f\left( x \right) + 2}} có duy nhất một tiệm cận ngang.
A 1.
B 0.
C 2.
D Vô số.
- Câu 8 : Cho hàm số f\left( x \right) xác định và liên tục trên \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}, có bảng biến thiên như sau:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 9 : Cho hàm số y = \dfrac{{3x + 1}}{{x - 4}} có đồ thị \left( C \right), với mọi điểm M thuộc \left( C \right) thì tích các khoảng cách từ M tới 2 đường tiệm cận của \left( C \right) bằng:
A 11
B 12
C 14
D 13
- Câu 10 : Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{{x\sqrt {2 - {x^2}} }}{{{x^2} + x - 2}} là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 11 : Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc \left[ { - 10;10} \right] để đồ thị hàm số y = \dfrac{{\sqrt {m{x^2} - 4} }}{{x - 1}} có ba đường tiệm cận?
A 7
B 8
C 10
D 6
- Câu 12 : Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right) có bảng biến thiên như sau:
A 2.
B
3.
C 1.
D 0.
- Câu 13 : Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = \frac{{1 + \sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {{x^2} - \left( {1 - m} \right)x + 2m} }} có 3 tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) là
A 0
B 3
C 2
D 1
- Câu 14 : Cho hàm số y = \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - 2mx + 4}}. Số giá trị thực của m để đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận ?
A 2.
B 3.
C 0.
D 1.
- Câu 15 : Cho hàm số f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên.
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 16 : Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 2mx - m + 2}} có đúng hai đường tiệm cận. Tổng tất cả các phần tử của tập S bằng:
A - 4
B - 2
C - 5
D - 1
- Câu 17 : Cho hàm số y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\,\,\left( C \right). Biết rằng {M_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right) và {M_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right) là hai điểm trên đồ thị \left( C \right) có tổng khoản cách đến hai tiệm cận của \left( C \right) nhỏ nhất. Tính giá trị P = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}.
A 0
B - 2
C 1
D - 1
- Câu 18 : Cho hàm đa thức bậc ba y = f\left( x \right) có đò thị như hình vẽ
A
1
B
2
C 3
D 4
- Câu 19 : Cho hàm số y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right) có đồ thị như hình dưới đây.
A 2016.
B 4034.
C 4036.
D 2017.
- Câu 20 : Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 3mx + m}} có đúng một tiệm cận đứng?
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 21 : Xác định số đường đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \dfrac{{\sqrt {x + 4} - 2}}{{{x^2} + 5x}}.
A 3
B 2
C 0
D 1
- Câu 22 : Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \dfrac{{\left( {\sqrt {x + 1} - 2} \right)\sin x}}{{{x^3} - {x^2} - 6x}} là
A 2.
B 0.
C 3.
D 1.
- Câu 23 : Tồn tại bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong đoạn \left[ -2017;2017 \right] sao cho đồ thị hàm số y=\frac{x-2}{\left( {{x}^{2}}-4mx+4 \right)\left( m{{x}^{2}}-2x+4 \right)} có đúng một đường tiệm cận.
A 1
B 2017
C 4034
D 0
- Câu 24 : Cho (C) là đồ thị hàm số y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}. Tìm các điểm trên (C) sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2 tiệm cận là nhỏ nhất:
A
B \left( {2 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right) và \left( {2 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)
C \left( {1 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)
D \left( {1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)
- Câu 25 : Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận?
A y = x + 2 - \dfrac{1}{{x + 3}}
B y = \sin x
C y = \dfrac{{x - 2}}{{3x + 2}}
D y = \dfrac{x}{{2{x^2} - 1}}
- Câu 26 : Cho hai hàm số y = \dfrac{{2x - 1}}{{{m^2} - 8 - x}} và y = \dfrac{{5 - 2x}}{{x + 4}}. Tập hợp các giá trị của tham số m để hai đường tiệm cận đứng của hai đồ thị hàm số trên trùng nhau là:
A {-2,2}
B {-1;2}
C {0}
D {2;3}
- Câu 27 : Gọi a;\,b;\,c lần lượt là số các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau: y = \dfrac{{1 - 2x}}{{x - 4}};y = \dfrac{{ - x - 2}}{{{x^2} - 3}} và y = \dfrac{{25}}{{2{x^2} - 3x + 4}}. Bất đẳng thức nào sau đây đúng?
A a < b < c
B b < a < c
C c < a < b
D c < b < a
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức