Đề thi online tổng hợp cacbohydrat đề 1
- Câu 1 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:
A C2H5OH.
B CH3COOH.
C HCOOH.
D CH3CHO.
- Câu 2 : Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 3 : Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A 3
B 5
C 1
D 4
- Câu 4 : Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozo được
A 0,5 kg glucozo, 0,5kg fructozo
B 0,326 kg glucozo, 0,326 kg fructozo
C 0,526 kg glucozo, 0,526 kg fructozo
D 1,0 kg glucozo.
- Câu 5 : Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là
A 83,33%
B 70%
C 60%
D 50%
- Câu 6 : Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A 67,5 g.
B 135 g
C 192,86 g.
D 96,43 g.
- Câu 7 : Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A 162g
B 180g
C 81g
D 90g
- Câu 8 : Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A 0,05 mol và 0,15 mol
B 0,10 mol và 0,15 mol.
C 0,2 mol và 0,2 mol
D 0,05 mol và 0,35 mol.
- Câu 9 : Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
A 273,6 gam
B 102,6 gam
C 136,8 gam
D 205,2 gam
- Câu 10 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là
A . tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
- Câu 11 : Cho sơ đồ : Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là
A C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.
D C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO, CH3COOH.
- Câu 12 : Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:
A h = (b-2a) / 2a
B h = (b - a)/ 2a
C h = (b-a)/a
D h = (2b - a)/a
- Câu 13 : Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
A 71 kg
B 74 kg
C 89 kg
D 111kg
- Câu 14 : Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 500 gam tinh bột thì cần thể tích không khí là bao nhiêu lít?
A 1382716,05 lít
B 1402666,7 lít
C 1382600,0 lít
D 1492600,0 lít
- Câu 15 : Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A 486
B 297
C 405
D 324
- Câu 16 : Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 200. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?
A 860,75kg
B 8700,00kg
C 8607,5kg
D 869,56kg
- Câu 17 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO2 + 6H2O -> C6H12O6 + 6O2. Trong 1 phút, mỗi cm² lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Một ngày nắng trong 11 giờ, diện tích lá xanh là 1 m² thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là
A 90,12
B 86,12
C 88.27
D 80,54
- Câu 18 : Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A 30 kg
B 42kg
C 21kg
D 10kg
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
A 2,16 gam
B 3,24 gam.
C 1,08 gam
D 0,54 gam
- Câu 21 : Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:• Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa • Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 273,6 gam
B 102,6 gam
C 136,8 gam
D 205,2 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein