Đề thi online bài tập về độ tan
- Câu 1 : Ở 200C khi hòa tan 30 gam BaCl2 vào 50 gam nước thấy có 12,1 gam BaCl2 không tan. Tính độ tan của BaCl2 ở nhiệt độ trên?
A 35,8 gam.
B 60 gam.
C 28 gam.
D 5,1 gam.
- Câu 2 : Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3 ở 10oC ?
A 44 g.
B 80 g.
C
60,2 g.
D
50 g.
- Câu 3 : Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.
A 465.
B 800.
C 654.
D 1077.
- Câu 4 : Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80oC là 64,2 gam và ở 20oC là 44,5 gam.
A 601,6 gam.
B 606,4 gam.
C 578,8 gam.
D 624,4 gam.
- Câu 5 : Xác định độ tan của FeSO4 trong nước ở 250C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O trong 300 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa.
A 29,51 gam.
B 24,28 gam.
C 28,6 gam.
D 32,4 gam.
- Câu 6 : Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3 tách ra khỏi dung dịch?
A 64 (g).
B 88 (g).
C 78 (g).
D 42 (g).
- Câu 7 : Hòa tan hết 4,8 gam một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 120 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được một dung dịch. Xử lí cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được 24,36 gam muối X. Xác định công thức hóa học của muối X.
A CaCl2. 2H2O
B CaCl2. 4H2O
C MgCl2.6H2O.
D MgCl2.4H2O
- Câu 8 : Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 0,4 mol CuO. Sau phản ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30 gam. Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.
A 13,236 (g).
B 14,286 (g).
C 10,333 (g).
D 12,829 (g).
- Câu 9 : Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4 ở 100C là 28,2 gam.
A 26,61 gam.
B 23,31 gam.
C 28,62 gam.
D 19,33 gam.
- Câu 10 : Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.
A 26,25 gam.
B 25,00 gam.
C 28,75 gam.
D 27,35 gam.
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%. Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.
A 22,24 gam.
B 20,85 gam.
C 23,63 gam.
D 25,02 gam.
- Câu 12 : Cho biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1 gam. Cho thêm 1,5 gam MgSO4 vào 150 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C thì thấy xuất hiện 2,37 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Công thức của muối ngậm nước là?
A MgSO4.4H2O
B MgSO4.5H2O.
C MgSO4.6H2O.
D MgSO4.7H2O.
- Câu 13 : Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan của muối ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.
A Na2SO4.10H2O.
B K2SO4.10H2O.
C Na2SO4.8H2O.
D K2SO4.8H2O.
- Câu 14 : Có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O. Ở 80oC thì có 53,6 gam muối này tan tối đa trong 100 gam nước còn ở 25oC thì có 23 gam muối này tan tối đa trong 100 gam nước (tính theo muối khan RSO4). Nếu ta làm lạnh 25 gam dung dịch bão hòa muối này từ 80oC xuống 250C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh. Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n có thể có 1 trong các giá trị 5,6, 7,9.
A ZnSO4. 5H2O.
B CuSO4. 5H2O
C MgSO4. 7H2O
D FeSO4. 7H2O
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO410% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
A Fe2(SO4)3.9H2O
B CuSO4.5H2O.
C MgSO4.7H2O.
D ZnSO4.5H2O.
- Câu 16 : Nung 2,02 gam một muối A thu được các sản phẩm khí và 0,4 gam một hợp chất rắn B không tan trong nước và thoát ra khí C. Hấp thụ hết khí C bằng 50 gam dung dịch NaOH 1,2% (vừa đủ), sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ % của muối là 2,47%. Biết hóa trị của kim loại không thay đổi trong phản ứng nhiệt phân. Tìm công thức phân tử của A?
A Fe(NO3)3.9H2O
B CuSO4.5H2O.
C Mg(NO3)2.7H2O.
D ZnSO4.5H2O.
- Câu 17 : Có 16gam oxit kim loại MO, chia thành hai phần bằng nhau:- Hòa tan phần 1 trong HCl dư, xử lý dung dịch thu được ở điều kiện thích hợp thu được 17,1g một muối X duy nhất.- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, xử lý dung dịch sau phản ứng ở điều kiện thích hợp chỉ thu được 25g một muối Y duy nhất.Xác định công thức hai muối X và Y, biết rằng < 180g.mol-1, < 269g.mol-1
A CuCl2.2H2O và CuSO4.5H2O.
B MgCl2.2H2O và MgSO4.5H2O.
C CaCl2.2H2O và CaSO4.5H2O.
D
FeCl2.4H2O và FeSO4.7H2O.
- Câu 18 : Cần lấy m1 gam nước và m2 gam tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở C mà làm lạnh đến C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở C là 90 gam, ở C là 60 gam. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A 68,19 gam; 423,27 gam
B 72,19 gam , 445,61 gam
C 64,65 gam , 440,13 gam
D
70,12 gam, 442,28 gam
- Câu 19 : Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?
A 22,95 gam.
B 22,75 gam.
C 23,23 gam.
D 23,70 gam.
- Câu 20 : Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9.
A FeSO4.7H2O.
B MgSO4.7H2O.
C CuSO4.5H2O.
D ZnSO4.2H2O.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime