bài tập phản ứng tráng gương
- Câu 1 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A 4,5.
B 9,0.
C 18,0.
D 8,1.
- Câu 2 : Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy khi phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo kết tủa là
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 3 : Cho các phản ứng sau:(1) Glucozo + Br2 + H2O;(2) Fructozo + H2 (xt, Ni, to);(3) Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 (to);(4) Glucozo + dung dịch AgNO3/NH3 (to);(5) Fructozo + Br2 + H2O;(6) Dung dịch sacarozo + Cu(OH)2.Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A 5.
B 4.
C 2.
D 3.
- Câu 4 : Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 5 : Cho 50 ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dd glucozơ đã dùng là
A 0,20M.
B 0,01M.
C 0,10M.
D 0,05M.
- Câu 6 : Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiêu suất quá trình thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là
A 180,25.
B 192,68.
C 145,35.
D 170,80.
- Câu 7 : Thủy phân 34,2 gam mantozo với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là
A 21,6 gam.
B 10,8 gam.
C 32,4 gam.
D 43,2 gam.
- Câu 8 : Hỗn hợp X gồm glucozo và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag.Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag.Khối lượng tinh bột trong X là
A 7,29.
B 14,58.
C 9,72.
D 4,86.
- Câu 9 : Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit, sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho dung dịch sau phản ứng trung hòa tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 3a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là
A 80%.
B 66,67%.
C 50%.
D 75%.
- Câu 10 : Cho 150 ml dung dịch mantozo chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch mantozo đã dùng là
A 0,10M.
B 0,20M.
C 0,40M.
D 0,80M.
- Câu 11 : Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau phản ứng, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là
A 69,27%.
B 87,5%.
C 62,5%.
D 75,0%.
- Câu 12 : Cho 41,04 gam một mẫu saccarozo có lẫn 1 ít tạp chất là mantozo thực hiện phản ứng thủy phân trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozo là 80%, thủy phân mantozo là 75%), sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 42,12 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu saccarozo trên là
A 80,00%
B 83,33%
C 90,00%
D 90,33%
- Câu 13 : Tỉ khối hơi của 1 anđehit X đối với hiđro bằng 28. Công thức cấu tạo của X là:
A CH3CHO
B CH2=CHCHO
C HCHO
D CH3CH2CHO
- Câu 14 : Cho 0,1mol một anđehit no đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được 43,2g Ag. CTCT của anđehit là:
A CH3CHO
B không xác định được
C HCHO
D CH3CH2CHO
- Câu 15 : Cho 0,1mol hỗn hợp 2anđehit no phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được 43,2g Ag. CTCT của 2 anđehit là:
A HCHO, CH3CHO
B HCHO, C2H5CHO
C C2H5CHO, C3H7CHO
D HCHO và (CHO)2
- Câu 16 : Cho 50g dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Nồng độ % của anđehít là:
A 4,4%
B 8,8%
C 13,2%
D 17,6%
- Câu 17 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là:
A 108g
B 10,8g
C 54g
D 21,6g
- Câu 18 : Cho 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 32,4g Ag. 2 andehit là:
A HCHO và CH3CHO
B HCHO và C2H5CHO
C C2H3CHO và C3H5CHO
D CH3CHO và C2H5CHO
- Câu 19 : Cho 1,02g hỗn hợp 2anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. CTCT của 2 anđehit là:
A HCHO và CH3CHO
B CH3CHO và C2H5CHO
C C2H5CHO và C3H7CHO
D C3H7CHO và C4H9CHO
- Câu 20 : Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2g kết tủa và dung dịch chứa 17,5g muối amoni của 2 axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A 10,9g
B 14,3g
C 10,2g
D 9,5g
- Câu 21 : Hidrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng hidrat hóa là:
A 80%
B 70%
C 92%
D 60%
- Câu 22 : Cho 6,6g một andehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng hết với HNO3 loãng thoát ra 2,24 lit NO (đktc). X là:
A CH3CHO
B HCHO
C CH2 = CHCHO
D CH3CH2CHO
- Câu 23 : Cho 13,05g một anđehit no đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 48,6g Ag. Cho 17,4g A phản ứng với H2 có xúc tác Ni. Tên A và thể tích khí H2 (đo ở đktc) đã tham gia phản ứng là:
A Metanal; 5,6 lit
B Anđehit acrylic; 11,2 lit
C Etanal; 3,36 lit
D Propanal; 6,72 lit
- Câu 24 : Cho 3,6g andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc sinh ra 2,24 lit NO2 (đktc). X là:
A C3H7CHO
B C4H9CHO
C HCHO
D C2H5CHO
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức Y và Z (MY < MZ). Cho 1,89g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi phản ứng kết thúc thu được 18,36g Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,784 lit CO2. Tên Z là:
A andehit acrylic
B andehit butiric
C andehit propionic
D andehit axetic
- Câu 26 : Cho 7,2g ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra muối B và 21,6g Ag. Nếu cho A tác dụng với H2 có xt Ni, t0 thu được ancol đơn chức C có mạch nhánh. CTCT của A là:
A (CH3)2CHCH2CHO
B CH3CH2CH2CHO
C (CH3)3CCHO
D (CH3)2CHCHO
- Câu 27 : Cho m gam hỗn hợp hoi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A 14,0.
B 14,7.
C 10,1.
D 18,9.
- Câu 28 : Cho 0,92g hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với Ag2O/NH3 thu được 5,64g hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là:
A 26,74% và 73,26%
B 25,73% và 74,27%
C 28,26% và 71,74%
D 27,95% và 72,05%
- Câu 29 : Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hóa hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1g. Đốt cháy X cho sản phẩm gồm 30,8g CO2. CTCT và khối lượng của A, B trong X là:
A HCHO 18g và CH3CHO 8,8g
B HCHO 4,5g và CH3CHO 4,4g
C HCHO 9g và CH3CHO 4,4g
D HCHO 9g và CH3CHO 8,8g
- Câu 30 : Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56g một ankin A thu được một anđehit B. Trộn B với một anđehit đơn chức C. Thêm nước để được 0,1 lit dung dịch D chứa B, C với nồng độ tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dung dịch D dung dịch AgNO3/NH3 dư được 21,6g kết tủa Ag. CTCT và số mol của B, C trong dung dịch D lần lượt là:
A CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,05 mol
B CH3CHO 0,08 mol và HCHO 0,04 mol
C CH3CHO 0,06 mol và HCHO 0,02 mol
D CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,03 mol
- Câu 31 : Oxi hóa 46,08g ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:Phần 1: tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch KOH 1M.Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (đktc).Phần 3: tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa.Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 75%.Giá trị của m là:
A 86,4 g
B 77,76 g
C 120,96g
D 43,2
- Câu 32 : Andehit A phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 hỏi A thuộc loại andehit nào :
A Đơn chức
B No, đơn chức mạch hở
C Đơn chức trừ HCHO
D Đơn chức mạch hở trừ HCHO
- Câu 33 : Cho 8,7g anđehit đơn chức X (không phải HCHO) phản ứng với AgNO3/NH3 sau phản ứng thấy sinh ra 32,4 g Ag kết tủa. CTCT của X là
A CH3CHO
B C2H5CHO
C C2H3CHO
D C3H7CHO
- Câu 34 : Khối lượng Ag sinh ra khi cho 3,0g HCHO tham gia phản ứng tráng gương là
A 10,8g
B 32,4g
C 21,6g
D 43,2g
- Câu 35 : Cho 2,9g một andehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A HCHO
B CH2 = CH – CHO
C OCH – CHO
D CH3CHO
- Câu 36 : Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 andehit no đơn chức mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO/NH3 đun nóng thu được 43,2Ag. Hai chất trong X là :
A HCHO và C2H5CHO
B HCHO và CH3CHO
C C2H3CHO và C3H5CHO
D CH3CHO và C2H5CHO
- Câu 37 : Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A C3H7CHO.
B C4H9CHO.
C HCHO.
D C2H5CHO.
- Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A 9,5.
B 10,9.
C 14,3.
D 10,2.
- Câu 39 : X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
B CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
C CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
D CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
- Câu 40 : Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
B OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
D H-CHO và OHC-CH2-CHO.
- Câu 41 : Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A CH3–C≡C–CHO
B CH2=C=CHCHO
C CH≡C–CH2CHO
D CH≡C–[CH2]2–CHO
- Câu 42 : Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 ở 140°C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A 40%
B 60%
C 30%
D 50%
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A 2,98 g.
B 1,50 g.
C 1,22 g.
D 1,24 g.
- Câu 44 : Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là
A 21,6 gam.
B 5,4 gam.
C 10,8 gam.
D 27,0 gam.
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A 0,03.
B 0,04.
C 0,01.
D 0,02.
- Câu 46 : Cho 0,1 mol andehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Hidro hóa X thu được Y. Biết 0,1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4,6g Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A HCHO
B CH3CHO
C OHC – CHO
D CH3CH(OH)CHO
- Câu 47 : Cho 3,6g andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc sinh ra 2,24 lit NO2 (dktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X là :
A C3H7CHO
B C4H9CHO
C HCHO
D C2H5CHO
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein