Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Lý Thái T...
- Câu 1 : Hoà tan hết 1,84 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất. Số mol Mg và Fe lần lượt là :
A 0,03 và 0,03 mol
B 0,03 và 0,02 mol
C 0,02 và 0,03 mol
D 0,01 và 0,01 mol
- Câu 2 : Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp este gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 15 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là:
A 0,2 và 0,1.
B 0,15 và 0,05.
C 0,1 và 0,2.
D 0,1 và 0,1.
- Câu 3 : X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần vừa đủ 18,144 lít O2 đktc thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là.
A C3H7O2N
B C4H9O2N
C C5H11O2N
D C2H5O2N
- Câu 4 : Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là
A Saccarozo.
B Amilopectin.
C Xenlulozo.
D Amilozo.
- Câu 5 : Thủy phân 0,03 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là.
A 3,78 gam
B 10,368 gam
C 5,184 gam
D 11,664 gam
- Câu 6 : Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A C3H7NH2
B C4H9NH2
C C2H5NH2
D CH3NH2
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
A 30,5
B 32,5
C 41,1
D 30,95
- Câu 8 : Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A benzylamin.
B đimetylamin.
C anilin.
D metylamin.
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.(d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc.(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 4.
B 3.
C 5.
D 2.
- Câu 10 : Axetandehit là hợp chất có công thức:
A CH3-CHO
B CH3OH
C CH3COOH
D C2H5-CHO
- Câu 11 : Đun nóng este etyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là.
A CH3COONa và C2H5OH
B CH3COONa và CH3OH
C C2H5COONa và C2H5OH
D HCOONa và C2H5OH
- Câu 12 : Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimeylamin ) và một số chất khác gây nên. Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, ta nên dùng dung dịch gì sau đây.
A axit clohidric
B muối ăn
C nước vôi trong
D giấm ăn
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau(1). Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo(2). Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần giống nhau(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.(4). Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu ngoài không khí mà không bị ôi thiu(5). Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa(6). Chất béo là thức ăn quan trọng của con người(7). Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại trạng thái rắn.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 5.
C 3.
D 4.
- Câu 14 : Trung hòa 0,1 mol một axit cacboxylic X cần dùng 100 ml dd NaOH 1M thu được dung dịch chứa 9,4 gam một muối. Tên của X là
A axit acrylic.
B axit axetic.
C axit metacrylic.
D axit oxalic.
- Câu 15 : Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 1700, H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu anken.
A 1.
B 4.
C 2.
D 3.
- Câu 16 : Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn chức Y và muối vô cơ Z . Khối lượng của Y là.
A 4,5
B 9,0
C 13,5
D 17
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là.
A 0,09 mol
B 0,12 mol
C 0,06 mol
D 0,08 mol
- Câu 18 : Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A 0,1
B 0,15.
C 0,2.
D 0,25.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2. các thể tích khí đều đo ở đktc. A và B có công thức lần lượt là:
A C3H6O2; C2H6O2.
B C2H5OH; C3H7OH.
C CH3OH; C2H5OH.
D C3H8O2; C2H6O2.
- Câu 20 : Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí.... người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây
A Than hoạt tính
B Than đá
C Than chì
D Than cốc
- Câu 21 : Thủy phân 7,92 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 8,20.
B 7,56
C 4,92.
D 10,40.
- Câu 22 : Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
A 2KNO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2KNO2 + O2
B NH4Cl \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) NH3 + HCl
C 2NaHCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Na2CO3 + CO2 + H2O
D NH4NO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) N2 + H2O
- Câu 23 : Cho dãy các chất: Vinyl propionat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 24 : X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Đun 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Nung F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là:
A 7,28
B 7,92
C 6,86
D 6,64
- Câu 25 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. (2) Cho phân ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (4) Cho C vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.(5) Cho Al4C3 vào nước. (6) Cho NaHCO3 vào dung dịch nước vôi trong(7) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 26 : Cho các chất sau: axetilen, metanal, anilin, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, vinyl axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước Brom là
A 9
B 6
C 7
D 8
- Câu 27 : Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z + T(b) X + H2 \(\xrightarrow{{{Ni, t^o}}}\) E(c) E + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Y + T(d) Y + HCl \( \to \) NaCl + FChất F là
A CH3CH2OH
B CH2=CHCOOH
C CH3CH2COOH
D CH3COOH
- Câu 28 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là
A 13,76
B 19,16
C 13,92
D 11,32
- Câu 29 : Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe2O3 và 6,048 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO)
A 2,8 lit
B 5,6 lit
C 1,68 lit
D 2,24 lit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein