Đề thi thử THPT QG 2019 môn Vật Lí trường THPT chu...
- Câu 1 : Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A bước sóng
B một phần tư bước sóng
C nửa bước sóng
D hai lần bước sóng
- Câu 2 : Âm có tần số 10Hz là
A hạ âm
B âm nghe được
C siêu âm
D tạp âm
- Câu 3 : Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là
A \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
B \(\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\sqrt{\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}}\)
C \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)
D \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\sqrt{\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}}\)
- Câu 4 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(4πt – π/6) cm. Biên độ dao động bằng
A 5cm
B 4π cm
C – π/6 cm
D 4cm
- Câu 5 : Khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n2 (n2 < n1), góc tới giới hạn igh trong điều kiện phản xạ toàn phần được tính theo biểu thức nào sau đây?
A sinigh = n2/n1
B tanigh = n2/n1
C cosigh = n2/n1
D cotigh = n2/n1
- Câu 6 : Đường sức điện của điện trường đều là những
A đường elip có cùng tiêu điểm
B đường thẳng song song cách đều nhau
C đường tròn đồng tâm
D đường cong có hình dạng bất kỳ
- Câu 7 : cường độ dòng điện i = 4cos100πt (A) có giá trị cực đại là
A 2\(\sqrt{2}\) A
B 4\(\sqrt{2}\) A
C 2A
D 4A
- Câu 8 : Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời
A ngược pha so với dòng điện
B trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện
C cùng pha so với cường độ dòng điện
D sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện
- Câu 9 : Công thức tính tổng trở đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
A \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
B \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
C \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}{{({{Z}_{L}}+{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
D Z = R + ZL + ZC
- Câu 10 : Một vật khối lượng m dao động điều hòa với biên đô A và tần số góc ω. Cơ năng của vật bằng
A \(\frac{mA{{\omega }^{2}}}{2}\)
B \(\frac{{{m}^{2}}{{A}^{2}}{{\omega }^{2}}}{2}\)
C \(\frac{m{{A}^{2}}{{\omega }^{2}}}{2}\)
D \(\frac{{{m}^{2}}A{{\omega }^{2}}}{2}\)
- Câu 11 : Khi một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng, vec tơ gia tốc luôn
A cùng chiều vec tơ vận tốc
B hướng về vị trí cân bằng
C hướng về biên dương
D ngược chiều với vec tơ vận tốc
- Câu 12 : Một con lắc lò xo độ cứng 50N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ 4cm thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
A 200N
B -200N
C 2N
D -2N
- Câu 13 : Đặc trưng nào sau đây không là đặc trưng sinh lí của âm ?
A độ cao
B tần số
C âm sắc
D độ to
- Câu 14 : Cho dòng điện không đổi cường độ 3A chạy qua một ống dây dài 20cm, gồm 400 vòng dây. Cảm ứng từ tạo ra trong lòng ống dây có độ lớn xấp xỉ bằng
A 3,77.10-3T
B 30,16.19-3T
C 7,54.10-3T
D 2,4.10-3T
- Câu 15 : Một vật dao động điều hòa với tần số dóc 2 rad dọc theo trục Ox. Khi vật có li độ 2cm thì gia tốc của vật có giá trị là
A 8cm/s2
B -8cm/s2
C -4 cm/s2
D 4 cm/s2
- Câu 16 : Sóng cơ có bước sóng 5cm truyền đi với tốc độ 40cm/s. Sóng có tần số bằng
A 20Hz
B 200Hz
C 8Hz
D 12Hz
- Câu 17 : đặt điện áp u = 80cos(ωt + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch thì trong mạch có dòng điện i = 4cos(ωt - π/3) (A). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch bằng
A π/4 rad
B π/2 rad
C 2π/3 rad
D π/3 rad
- Câu 18 : Biểu thức cường độ dòng điện là i = 4cos(100πt + π/4) A. Tại thời điểm t = 0,04s cường độ dòng điện có giá trị là
A 2A
B 4A
C \(2\sqrt{2}A\)
D \(\sqrt{2}A\)
- Câu 19 : Âm cơ bản của một nhạc cụ có tần số 7Hz. Họa âm thứ 5 của nhạc cụ đó có tần số là
A 120Hz
B 420Hz
C 350hz
D 280Hz
- Câu 20 : Một khung dây quay đều quanh trục Δ trong một từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay Δ, với tốc độ góc ω = 25rad/s. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10Wb. Suất điện động cực đại trong khung là
A 125V
B 25V
C 2,5V
D 250V
- Câu 21 : Nếu giữ nguyên khối lượng của vật, đồng thời tăng độ cứng của lò xo lên gấp đôi thì chu kỳ dao động của con lắc lò xo sẽ
A tăng 2 lần
B giảm \(\sqrt{2}\) lần
C tăng \(\sqrt{2}\)lần
D giảm 2 lần
- Câu 22 : Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = 200\(\sqrt{2}\)cos(ωt + φ) (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm, điện trở và tụ điện liên hệ với nhau theo hệ thức 3UL = 8UR = 2UC. Điện áp hiệu dụng gữa hai đầu điện trở R là
A 120V
B 180V
C 145V
D 100V
- Câu 23 : Một bóng đèn ghi (6V – 9W) mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 9V. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn điện phải bằng
A 4Ω
B 2Ω
C 0Ω
D 6Ω
- Câu 24 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động đồng pha, có tần số 50Hz. Điểm M trên mặt chất lỏng cách S1và S2 lần lượt 12cm và 14,4cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và trung trực của S1S2 có 2 vân cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
A 60cm/s
B 100cm/s
C 40cm/s
D 80cm/s
- Câu 25 : Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f0. Khi đó không kể hai đầu dây, trên dây có 3 điểm nữa không dao động. Nếu tăng tần số lên thành 2 f0 thì dây có sóng dừng với số bụng sóng trên dây là
A 8
B 2
C 4
D 10
- Câu 26 : Ảnh bên là hình chụp đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay. Cần vặn núm xoay đến vị trí nào để đo cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50mA?
A DCA200m
B ACA 200m
C DCA 20
D ACA 20
- Câu 27 : Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biên độ của bụng bằng 4cm. Một điểm có biên độ 2cm cách bụng sóng gần nhất một khoảng là 1cm. Bước sóng bằng
A 3cm
B 12cm
C 4cm
D 6cm
- Câu 28 : Cho 4 điểm O, M, N, P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP vuông cân tại M. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P xấp xỉ là
A 38,3dB
B 42,5dB
C 38,8dB
D 41,1dB
- Câu 29 : Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự là A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có tụ điện C, giữa M và N có một cuộn dây, giữa N và B chỉ có điện trở thuần R. Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều có biểu thức u = 250cos(ωt + φ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB gấp đôi công suất tiêu thụ của đoạn mạch AN. Biết điện áp uAN và điện áp uMB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng vuông pha nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm MN bằng
A \(\frac{125}{2\sqrt{2}}V\)
B \(\frac{250}{\sqrt{3}}V\)
C \(\frac{125}{\sqrt{3}}V\)
D \(\frac{125}{\sqrt{2}}V\)
- Câu 30 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R = 52Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6H và tụ điện có điện dung 126µF và một ampe kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết roto của máy phát có hai cặp cực. Để số chỉ của ampe kế đạt giá trị cực đại, rô to của máy phát phải quay với tốc độ gần nhất với kết quả nào sau đây?
A 328 vòng/phút
B 650 vòng/phút
C 465 vòng/phút
D 528 vòng/phút
- Câu 31 : Cho đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C với \(\frac{{{R}^{2}}}{2}<\frac{L}{C}<{{R}^{2}}\) . Gọi M là điểm giữa cuộn cảm và điện trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cosωt với U0 không đổi, ω thay đổi được, Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt cực đại, khi đó uMB lệch pha 0,4π rad so với uAB và công suất tiêu thụ của mạch AB là 200W. Điều chỉnh ω để công suất tiêu thụ của mạch AB đạt giá trị cực đại thì giá trị đó gần nhất với
A 430W
B 450W
C 470W
D 410W
- Câu 32 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp uAN (đường nét liền) và uMB (đường nét đứt). Biết 3ZL0 = 2ZC0 và hộp X gồm hai trong 3 phần tử R,L,C mắc nối tiếp. Nhận xét đúng về hộp X là
A X gồm R và C, hệ số công suất là 0,69
B X gồm R và C, hệ số công suất là 0,82
C X gồm R và L, hệ số công suất là 0,82
D X gồm R và L, hệ số công suất 0,69
- Câu 33 : Hai vật M và N theo thứ tự dao động điều hòa theo hai phương Ox, Oy vuông góc với nhau, có cùng vị trí cân bằng O. Phương trình dao động của M và N lần lượt là xM = Acos(ωt + φ1) , \({{y}_{N}}=A\sqrt{3}\text{cos(}\omega \text{t+}{{\varphi }_{2}})\) . Tại thời điểm t1 vật M có li độ 1cm. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{\pi }{2\omega }\) vật N có li độ 2cm, Biết tại mọi thời điểm ta luôn có mối liên hệ giữa li độ và vận tốc của hai vật là xmvM + yNvN = 0. Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 3,1cm
B 1,2cm
C 6,2cm
D 2,5cm
- Câu 34 : Trên mặt chất lỏng có ba nguồn sóng kết hợp dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, có phương trình u1 = 7cos(40πt – π/4)mm; u2 = 10cos(40πt – π/6)mm và u3 = 4cos(40πt +5π/6)mm đặt lần lượt tại A, B, C. Biết tam giác ABC cân tại A. AB = AC = 24cm; BC = 12cm. Tốc độ truyền sóng bằng 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Gọi I là trung điểm của BC. Số điểm có biên độ dao động 13mm trên đoạn AI là
A 39
B 41
C 42
D 40
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất