bài toán thủy phân peptit
- Câu 1 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là:
A Gly, Val
B Ala, Gly
C Ala, Val
D Gly, Gly
- Câu 2 : Thủy phân peptit:H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-CH2-CH2-COOHSản phẩm nào dưới đây không thể có?
A Ala
B Gly-Ala
C Ala-Glu
D Glu-Gly
- Câu 3 : Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 4 : Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại ɑ-aminoaxit khác nhau. Mặt khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc ɑ-aminoaxit giống nhau. Số công thức cấu tạo có thể có của A là?
A 18
B 8
C 12
D 6
- Câu 5 : Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 6 : Cho 7,46 gam một peptit có công thức Ala-Gly-Val-Lys tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là:
A 11,717.
B 11,825.
C 10,745.
D 12,190.
- Câu 7 : X là một hexapeptit được tạo từ một ɑ-aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
A 444 và 89
B 432 và 103
C 534 và 89
D 444 và 75
- Câu 8 : Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A 40,0
B 59,2
C 24,0
D 48,0
- Câu 9 : Cho một tripeptit X có công thức Gly-Gly-Ala. Lấy 36,54 gam X thủy phân hoàn toàn trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là:
A 180 ml
B 280 ml
C 270 ml
D 200 ml
- Câu 10 : Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A 12,24 gam
B 11,44 gam
C 13,25 gam
D 13,32 gam
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai ɑ-aminoaxit có cùng công thức dạng H2N-CxHy-COOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A 6,53
B 7,25
C 5,06
D 8,25
- Câu 12 : Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (ɑ-aminoaxit duy nhất). X thuộc loại peptit nào?
A Tripeptit
B Tetrapeptit
C Pentapeptit
D Hexapaptit
- Câu 13 : Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một ɑ- amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ có trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là:
A 8,88.
B 9,69.
C 10,5.
D 8,7.
- Câu 14 : Cho X là hexapeptit: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A 77,6
B 83,2
C 87,4
D 73,4
- Câu 15 : Đipeptit X được tạo từ một loại ɑ-aminoaxit A có 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn khan. Aminoaxit A có phân tử khối là:
A 75
B 89
C 117
D 146
- Câu 16 : Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X mạch hở và đipeptit Y mạch hở (X, Y đều được tạo từ các ɑ-aminoaxit mạch hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) có tỉ lệ mol nX : nY = 3 : 4. Đun nóng 34,1 gam hỗn hợp A với 500 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A 45,10 gam
B 54,10 gam
C 50,95 gam
D 48,25 gam
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các ɑ - aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A 14
B 9
C 11
D 13
- Câu 18 : Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,1 mol X là:
A 35,3 gam
B 31,7 gam
C 37,1 gam
D 33,5 gam
- Câu 19 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều cấu tạo từ các aminoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm – NH2 có tỉ lệ số mol là 3 : 2 : 4 (biết tổng số oxi của X nhỏ hơn 14) trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 17,84 gam muối của Gly; 10,04 gam muối của Ala và 12,28 gam muối của Val. Giá trị của m gần nhất với:
A 21 gam
B 24 gam
C 29 gam
D 42 gam
- Câu 20 : Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn N thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala,117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là:
A 226,5
B 255,4
C 257,1
D 176,5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein