Đề kiểm tra hết học kỳ II vật lý 12 sở GD&ĐT Thanh...
- Câu 1 : Một vật dao động điều hòa, trong mỗi chu kỳ dao động vật đi qua vị trí cân bằng
A 1 lần
B 3 lần
C 4 lần
D 2 lần
- Câu 2 : Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là sai?
A Mỗi photon ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn
B Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.
C Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
D Năng lượng cần để bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các photon trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.
- Câu 3 : Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(ωt + φ). Gọi v là vận tốc của vật khi vật ở li độ x. Biên độ dao động của vật là
A \(\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}\)
B \(\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}}\)
C \(\sqrt{x+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}\)
D \(\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{4}}}{{{\omega }^{2}}}}\)
- Câu 4 : Trong mẫu nguyên tử Bo, electron trong nguyên tử chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0 (r0 là bán kính Bo, n là số nguyên dương). Khi e chuyển từ quỹ đạo dừng thứ m về quỹ đạo dừng thứ n thì bán kính giảm bớt 21r0 và nhận thấy chu kỳ quay của e quanh hạt nhân giảm bớt 93,6%. Bán kính của quỹ đạo dừng thứ m có giá trị là
A 25r0
B 4r0
C 16r0
D 36r0
- Câu 5 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kỳ là
A 4πQ0/I0
B πQ0/I0
C 2πQ0/I0
D 3πQ0/I0
- Câu 6 : Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết lằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c, năng lượng của một photon ánh sáng đơn sắc trên là
A cλ/h
B hλ
C hλ/c
D hc/λ
- Câu 7 : Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 3 thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, màu lam và màu tím. Mối liên hệ nào dưới đây giữa góc khúc xạ của các tia sáng trên là đúng?
A rt< rl < rđ
B rt = rl = rđ
C rđ < rl < rt
D rt < rđ < rl
- Câu 8 : Giới hạn quang điện của natri là 0,5µm. Công thoát của kẽm hớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm xấp xỉ bằng
A 0,7µm
B 0,9µm
C 0,36µm
D 0,63µm
- Câu 9 : Một máy biến áp lí tưởng, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây cuộn sơ cấp có biểu thức φ = 2cos(100πt) (mWb). Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng dây, suất điện động xuất hiện ở cuộn thứ cấp của máy biến áp có giá trị là
A 100πcos(100πt – π/2) V
B 100πcos(100πt ) V
C 200πcos(100πt – π/2) V
D 200πcos(100πt) V
- Câu 10 : Trong thí nghiệm Yang về giao thoa áng sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,9m. Người ta quan sát trên màn được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng xa nhau nhất là 3,6mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A 0,45µm
B 0,6µm
C 0,68µm
D 0,58µm
- Câu 11 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k của lò xo lên 2 lần và giảm khổi lượng m của vật đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A giảm 2 lần
B tăng 4 lần
C tăng 2 lần
D giảm 4 lần
- Câu 12 : Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trướng có chiết suất bé hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh
B Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
C phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.
D Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
- Câu 13 : Một nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong 2Ω. Nối điện trở R vào hai cực nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng 16W. Biết R > 2Ω, giá trị của R là
A 3Ω
B 6Ω
C 5Ω
D 4Ω
- Câu 14 : Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai ?
A Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử heli (\({}_{2}^{4}He\))
B Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện
C Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ 2000m/s
D Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng
- Câu 15 : Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số f = 25Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của 2 hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A 0,25m/s
B 0,8m/s
C 1m/s
D 0,5m/s
- Câu 16 : Henri (H) là đơn vị của
A điện dung
B cảm kháng
C độ tự cảm
D dung kháng
- Câu 17 : Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có
A 5 proton và 6 notron
B 7 proton và 7 notron
C 6 proton và 7 notron
D 7 proton và 6 notron
- Câu 18 : Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau đó động năng của hạt α
A bằng động năng của hạt nhân con
B nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
C bằng 0
D lớn hơn động năng của hạt nhân con
- Câu 19 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 10-3/π (H) và một tụ điện có điện dung C = 1/π (nF). Bước sóng của sóng điện từ mà mạch có thể phát ra bằng
A 6000m
B 600m
C 60m
D 6m
- Câu 20 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yang cố định màn ảnh, mặt phẳng chứa hai khe sáng rồi tiến hành hai lần thí nghiệm như sau:- Lần 1: Chiếu hai khe sáng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6µm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm.- Lần 2: Chiếu hai khe bằng ánh sáng đa sắc gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vân sáng có màu giống vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là
A 0,65µm
B 0,76µm
C 0,38µm
D 0,4µm
- Câu 21 : Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 6kV, đến nơi tiêu thụ cách trạm phát 7,5km (theo chiều dài đường dây) bằng dây tải điện một pha. Biết công suất điện truyền đi là 100kW, dây dẫn điện làm bằng kim loại có điện trở suất 1,7.10-8Ω.m, khối lượng riêng 8800kg/m3, hiệu suất của quá trình truyền tải điện này là 90% và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khối lượng kim loại dùng để làm dây tải điện là
A 2805kg
B 935kg
C 467,5kg
D 1401,9 kg
- Câu 22 : Trong hình là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa u(t) và i(t)?
A u(t) nhanh pha so với i(t) một góc 2π/3 (rad)
B u(t) nhanh pha so với i(t) một góc π/2 (rad)
C u(t) chậm pha so với i(t) một góc 2π/3 (rad)
D u(t) chậm pha so với i(t) một góc π/2 (rad)
- Câu 23 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi ω = ω0 thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại, khi ω = ωL = 48π (rad/s) thì ULmax. Ngắt mạch ra khỏi điện áp xoay chiều nói trên rồi nối mạch vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều 1 pha có điện trở trong không đáng kể, phần cảm là nam châm có 1 cặp cực. Khi tốc độ quay của roto là n1 = 20 vòng/s hoặc n2 = 60 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau. Giá trị của ω0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 161,52 rad/s
B 172,3 rad/s
C 156,1 rad/s
D 149,37 rad/s
- Câu 24 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm một tụ điện, một cuộn dây và một biến trở R mắc nối tiếp, điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch ổn định. Cho R thay đổi ta thấy: Khi R = R1 = 76Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở có giá trị lớn nhất là P0. Khi R = R2 thì công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất là 2P0. Giá trị của R2 bằng
A 12,4Ω
B 60,8Ω
C 45,6Ω
D 15,2Ω
- Câu 25 : Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, tương ứng là (1), (2) và (3). Dao động (1) ngược pha và có năng lượng gấp đôi dao động (2). Dao động tổng hợp (1) và (3) có năng lượng là 3W. Dao động tổng hợp (2) và (3) có năng lượng 1W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 3,3W
B 2,7W
C 2,3W
D 1,7W
- Câu 26 : Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A Sự phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất…
B Tổng khối lượng của các hạt tạo thành lớn hơn khối lượng của hạt nhân mẹ.
C Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ.
D Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
- Câu 27 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình uA = 2cos(40πt) cm và uB = 2cos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng
A 1,42cm
B 2,14cm
C 2,07cm
D 1,03cm
- Câu 28 : Một con lắc đơn dao động điều hòa, mốc thế năng trọng trường được chọn là mặt phẳng nằm ngang qua VTCB của vật nặng. Khi lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng thì
A động năng của vật đạt giá trị cực đại.
B thế năng gấp 3 lần động năng của vật
C thế năng gấp 2 lần động năng
D động năng bằng thế năng của vật
- Câu 29 : Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một nhóm học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đầu tiên đặt vật sáng song song với màn, sau đó đặt thấu kính vào trong khoảng giữa vật và màn sao cho vật, thấu kính và màn luôn song song với nhau. Điều chỉnh vị trí của vật và màn đến khi thu được ảnh rõ nét của vật trên màn. Tiếp theo học sinh cố định thấu kính, cho vật dịch chuyển dọc theo trục chính, lại gần thấu kính 2cm, lúc này để lại thu được ảnh của vật rõ nét trên màn, phải dịch chuyển màn dọc theo trục chính một đoạn 30cm, nhưng độ cao của ảnh thu được lúc này bằng 5/3 độ cao ảnh lúc trước. Giá trị của f là
A 15cm
B 24cm
C 10cm
D 20cm
- Câu 30 : Một pin điện thoại có ghi (3,6V – 900mAh). Điện thoại sau khi sạc đầy, pin có thể dùng để nghe gọi liên tục trong 4,5h. Bỏ qua mọi hao phí. Công suất tiêu thụ điện trung bình của chiếc điện thoại trong quá trình đó là
A 3,6W
B 0,36W
C 0,72W
D 7,2W
- Câu 31 : Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là P = 3,9.1026W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt trời là phản ứng tổng hợp hidro thành heli và lượng heli tạo thành trong 1 năm (365) ngày là 1,945.109kg. Khối lượng hidro tiêu thụ trong 1 năm tên mặt trờ xấp xỉ bằng
A 1,958.1019kg
B 0,9725.1019kg
C 3,89.1019kg
D 1,945.1919kg
- Câu 32 : Một vòng dây tròn bán kính r = 10cm, điện trở R = 0,2Ω đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng vòng dây nghiêng góc 300 so với đường sức từ, cảm ứng từ của từ trường có độ lón B = 0,02T. Trong khoảng thời gian 0,01s, từ trường giảm đều xuống đến 0 thì độ lớn cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
A 1,57A
B 0,157A
C 0,0157A
D 15,7A
- Câu 33 : Các điểm sáng M (màu đỏ) và N (màu lục) dao động điều hòa với cùng biên độ trên trục Ox quanh gốc tọa độ O. Chu kỳ dao động của M gấp 3 lần của N. Ban đầu M và N cùng xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động cùng chiều. Khi gặp nhau lần đầu tiên, M đã đi được 10cm. Quãng đường N đi được trong thời gian trên là
A \(\left( 20\sqrt{2}-10 \right)cm\)
B \(\frac{50}{\sqrt{3}}cm\)
C \((30\sqrt{3}-10)cm\)
D 30cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất