Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường...
- Câu 1 : Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+3 x+1=0\) là?
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\frac{1}{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{1}{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
D. Vô nghiệm.
- Câu 2 : Nghiệm của phương trình \(x^{2}-6 x-16=0\) là
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=8 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-8 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-8 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=8 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
- Câu 3 : Nghiệm của phương trình \(x^{2}-7 x-2=0\) là?
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{-7+\sqrt{57}}{4} \\ x_{2}=\frac{-7-\sqrt{57}}{4} \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{-7+\sqrt{57}}{2} \\ x_{2}=\frac{-7-\sqrt{57}}{2} \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{7+\sqrt{57}}{2} \\ x_{2}=\frac{7-\sqrt{57}}{2} \end{array}\right.\)
D. Vô nghiệm.
- Câu 4 : Cho phương trình \(x^2 + (a + b + c) x + (ab + bc + ca) = 0\) với (a,b,c ) là ba cạnh của một tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
B. Phương trình luôn có nghiệm kép
C. Chưa đủ điều kiện để kết luận
D. Phương trình luôn vô nghiệm.
- Câu 5 : Trong trường hợp phương trình -x2 + 2mx - m2 - m = 0 có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là
A. \({x_1} = m - \sqrt { - m} ;{x_2} = m + \sqrt { - m} \)
B. \({x_1} = m - \sqrt { - m} ;{x_2} = m + \sqrt { m} \)
C. \({x_1} = m - \sqrt { m} ;{x_2} = m + \sqrt { m} \)
D. \({x_1} = m -2 \sqrt { - m} ;{x_2} = m + 2\sqrt { - m} \)
- Câu 6 : Tìm các giá trị của m để phương trình mx2 - 2(m - 1)x + m + 2 = 0 có nghiệm
A. m=0
B. m≤1/4
C. m≤1/4;m≠0
D. m≠1/4
- Câu 7 : Tìm u - v biết rằng u + v = 15,uv = 36 và u > v
A. 8
B. 12
C. 9
D. 10
- Câu 8 : Tìm hai nghiệm của phương trình 18x2 + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18x2 + 23x + 5 sau thành nhân tử.
A. \( {x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
B. \( {x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
C. \( {x_1} = - 1;{x_2} = \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
D. \( {x_1} = 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
- Câu 9 : Biết rằng phương trình \((m - 2) )x^2 - (2m + 5)x + m + 7 = 0 ,(m \ne 2)\) luôn có nghiệm x1; x2 với mọi m. Tìm x1; x2 theo m.
A. \( {x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{{m + 7}}{{m - 2}}\)
B. \( {x_1} = 1;{x_2} = - \frac{{m + 7}}{{m - 2}}\)
C. \( {x_1} = 1;{x_2} = \frac{{m + 7}}{{m - 2}}\)
D. \( {x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{m + 7}}{{m - 2}}\)
- Câu 10 : Cho phương trình \(x^2-4x-3=0\) có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \( T = \frac{{x_1^2}}{{{x_1}}} + \frac{{x_2^2}}{{{x_2}}}\)
A. \( T = \frac{{100}}{3}\)
B. \( T = \frac{{80}}{3}\)
C. \( T = \frac{{-80}}{3}\)
D. \( T = \frac{{-100}}{3}\)
- Câu 11 : Gọi x1 ;x2 là nghiệm của phương trình x2 - 20x - 17 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(C=x_1^3+x_2^3\)
A. 9000
B. 2009
C. 9020
D. 2090
- Câu 12 : Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình \(-2x^2-6x-1=0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(N = \frac{1}{{{x_1} + 3}} + \frac{1}{{{x_2} + 3}}\)
A. 6
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 13 : Phương trình \(\dfrac{{{x^2} + 8}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{3}{{x - 2}}\)
A. Có một nghệm duy nhất là x = 1
B. Có một nghiệm duy nhất là x = 2
C. Có hai nghiệm là x = 1 và x = 2
D. Vô nghiệm
- Câu 14 : Phương trình \(2{x^4} - 7{x^2} + 5 = 0\)
A. Vô nghiệm
B. Có 2 nghiệm
C. Có 3 nghiệm
D. Có 4 nghiệm
- Câu 15 : Cho phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\) (1)Đặt x2 = t, ta được phương trình \(a{t^2} + bt + c = 0\) (2)
A. Nếu phương trình (2) có nghiệm thì phương trình (1) có nghiệm
B. Nếu phương trình (2) có hai nghiệm thì phương trình (1) có bốn nghiệm
C. Nếu phương trình (2) có hai nghiệm đối nhau thì phương trình (1) cũng có hai nghiệm đối nhau
D. Phương trình (1) không thể có ba nghiệm
- Câu 16 : Giải phương trình (x - 1)(x - 2)(x - 3)(x - 4) = 24
A. S = {0;-5}
B. S = {0;5}
C. S = {5}
D. S = {0}
- Câu 17 : Cho phương trình \(\dfrac{{x - 2}}{{x + 3}} + 1 = \dfrac{{3x - 1}}{{x - 3}}\). Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Phương trình có hai nghiệm
B. Phương trình có tổng hai nghiệm bằng 13
C. Phương trình có một nghiệm bằng 0
D. Phương trình có tích hai nghiệm bằng 0
- Câu 18 : Gọi a, b là hai nghiệm của phương trình \(\dfrac{{{t^2}}}{{t - 1}} + t = \dfrac{{2{t^2} + 5t}}{{t + 1}}\). Tính a2 + b2
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 19 : Cho phương trình sau \(\dfrac{{2x - 1}}{x} + 3 = \dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phương trình có nghiệm này gấp chín lần nghiệm kia
B. Phương trình có nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
C. Phương trình có nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
D. Phương trình vô nghiệm
- Câu 20 : Cho phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} + \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}} = 6\) có hai nghiệm a và b (a > b). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a = b
B. a = -b
C. a = 2b
D. a = -2b
- Câu 21 : Một đội sản xuất phải làm 1000 sản phẩm trong một thời gian quy định. Nhờ tăng năng suất nên mỗi ngày đội làm thêm được 10 sản phẩm so với kế hoạch. Vì vậy, chẳng những đã làm vượt mức kế hoạch 80 sản phẩm mà còn hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với quy định. Tính số sản phẩm mà đội phải làm trong 1 ngày theo kế hoạch.
A. 60
B. 50
C. 70
D. 80
- Câu 22 : Theo kế hoạch, một người công nhân phải hoàn thành 84 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do cải tiến kĩ thuật, nên thực tế mỗi giờ người đó đã làm được nhiều hơn 2 sản phẩm so với số sản phẩm phải làm trong một giờ theo kế hoạch. Vì vậy, người đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm?
A. 16
B. 12
C. 14
D. 18
- Câu 23 : Một nhóm thợ phải thực hiện kế hoạch sản xuất 3000 sản phẩm. Trong 8 ngày đầu họ thực hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ vượt mức mỗi ngày 10 sản phẩm nên đã hoành thành sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch cần sản xuất mỗi ngày bao nhiêu sản phẩm.
A. 100 sản phẩm
B. 200 sản phẩm
C. 300 sản phẩm
D. 400 sản phẩm
- Câu 24 : Một công nhân dự định làm 120 sản phẩm trong một thời gian dự định. Sau khi làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lý hơn nên đã tăng năng suất thêm 3 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy người đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 1 giờ 36 phút. Hãy tính năng suất dự kiến.
A. 10
B. 14
C. 12
D. 16
- Câu 25 : Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 120m2. Tính chiều dài cạnh đáy thửa ruộng, biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên 5m và chiều cao tương ứng giảm đi 4m thì diện tích giảm 20m2
A. 10
B. 20
C. 12
D. 24
- Câu 26 : Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 180m2. Tính chiều dài cạnh đáy thửa ruộng, biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên 4m và chiều cao tương ứng giảm đi 1m thì diện tích không đổi.
A. 10
B. 35
C. 36
D. 18
- Câu 27 : Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm . Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 14cm. Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ nhất của tam giác vuông đó là
A. 12
B. 24
C. 14
D. 10
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn