Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Bỉm Sơn -...
- Câu 1 : Chất nào dưới đây là amin bậc 1?
A C6H5NH2.
B CH3COONH4.
C CH3NHCH3.
D (CH3)2NH.
- Câu 2 : Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ
A dung dịch NH4Cl.
B dung dịch NH3.
C N2 và H2.
D Ca(OH)2 đặc và NH4Cl.
- Câu 3 : Cho 0,1 mol một α – aminoaxit A dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl tạo thành 12,55 gam muối. A là
A Phenyl amin.
B Glyxin.
C Alanin.
D Valin.
- Câu 4 : Cho 7,4 gam este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
A CH3COOC3H5.
B CH3COOCH3.
C HCOOCH3.
D HCOOC2H5.
- Câu 5 : Chất nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra khí O2?
A H2O.
B MgO.
C KNO3.
D NaCl.
- Câu 6 : Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A H2O.
B NaCl.
C HNO3.
D C6H12O6 (glucozơ).
- Câu 7 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,2 mol CH3CHO với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A 64,8.
B 86,4.
C 32,4.
D 43,2.
- Câu 8 : Đun nóng đến phản ứng hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol phenyl axetat và 0,1 mol etyl benzoat với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A 30,8.
B 54,0.
C 42,4
D 48,6.
- Câu 9 : Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng
A nước muối.
B nước vôi trong.
C giấm ăn.
D dung dịch NaOH
- Câu 10 : Tên gọi của chất có công thức H2NCH(CH3)COOH là
A Valin.
B Glyxin.
C Alanin.
D Axit aminoaxetic
- Câu 11 : Cho 300 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HNO3 0,2M tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A 0,20.
B 0,25.
C 0,15.
D 0,30.
- Câu 12 : Trộn lẫn dung dịch có 0,1 mol H3PO4 với dung dịch có 0,3 mol KOH, muối thu được là
A K3PO4 và K2HPO4.
B K3PO4.
C K2HPO4.
D KH2PO4
- Câu 13 : Cân bằng hóa học nào sau đây sẽ chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
A \({N_2}(k) + {O_2}(k)\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}2NO(k).\)
B \({N_2}(k) + 3{H_2}(k)\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}2N{H_3}(k).\)
C \(C{O_2}(k) + {H_2}(k)\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}CO(k) + {H_2}O(k)\)
D \({H_2}(k) + C{l_2}(k)\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}2HCl(k).\)
- Câu 14 : Chất nào sau đây phản ứng được với nước brom?
A C2H6.
B C2H2.
C C6H6 (benzen).
D CH4.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn a gam axit cacboxylic A được 13,5 gam H2O. Nếu trung hòa a gam A cần 750 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của A là
A C2H2O4.
B C4H8O2.
C C3H4O2.
D C4H4O2.
- Câu 16 : Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
A Xác định C và S.
B Xác định C và N.
C Xác định C và H.
D Xác định H và Cl.
- Câu 17 : Chất thuộc monosaccarit là
A Tinh bột.
B Sacccarozơ.
C Xenlulozơ.
D Glucozơ.
- Câu 18 : Phương trình hóa học nào sau đây sai ?
A 2P + 5Cl2 → 2PCl5.
B Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2.
C Si + 4Mg → Mg4Si.
D 4Al + 3C → Al4C3.
- Câu 19 : Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây viết sai ?
A 1s22s22p4.
B 1s22s22p2.
C 1s22s22p3.
D 1s22s22p8.
- Câu 20 : Metyl axetat là tên của
A CH3COOCH3.
B HCOOC2H5.
C HCOOCH3.
D HCOOCH=CH2
- Câu 21 : Thủy phân (trong môi trường axit) este nào dưới đây thu được ancol metylic ?
A CH3COOCH3.
B HCOOC6H5.
C C6H5COOC2H5.
D HCOOC2H5
- Câu 22 : Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường NaOH thu được?
A C3H5(OH)3 và C17H33COO Na.
B C3H5(OH)3 và C15H31COO Na.
C C3H5(OH)3 và C17H35COO Na.
D C2H5(OH)3 và C17H35COONa.
- Câu 23 : Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
A CuSO4.
B (NH4)2SO4.
C NH4NO3.
D (NH2)2CO.
- Câu 24 : Axit nitric có công thức phân tử là
A HNO2.
B HNO3.
C H2NO3.
D HNO4.
- Câu 25 : Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu cho 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì khối lượng H2SO4 phản ứng là bao nhiêu gam?
A 235,2 gam.
B 294,0 gam.
C 274,4 gam.
D 196,0 gam.
- Câu 27 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch có chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 15
B 25
C 80
D 70
- Câu 28 : X, Y, Z là các dung dịch muối ứng với 3 gốc axit khác nhau. Thỏa mãn các điều kiện sau: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí, vừa có kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
A NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.
B NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2.
C Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2.
D CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A 24,5.
B 67,4.
C 18,8.
D 27,2.
- Câu 30 : Cho những nhận xét sau:(1) Để điều chế khí H2S trong phòng thí nghiệm người ta cho muối sunfua tác dụng với các dung dịch axit mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4 đặc.(2) Dung dịch HCl đặc, S, SO2, FeO vừa có khả năng thể hiện tính khử, vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa.(3) Silic đơn chất tan mạnh trong dung dịch kiềm giải phóng khí H2.(4) Hỗn hợp BaO và Al2O3 có thể tan hoàn toàn trong nước.(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 không thấy xuất hiện kết tủa.(6) Hỗn hợp bột gồm Cu và Fe3O4 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng.Số nhận xét đúng là
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 31 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4ClX + NaOH dư → X1 + X2 + X3 + NaClBiết X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon, mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có phân tử khối tương ứng giảm dần. Phân tử khối của X3 là
A 46
B 44
C 62
D 134
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH), trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A 40,82%.
B 29,25%.
C 34,01%.
D 38,76%.
- Câu 33 : Cho các phát biểu sau:(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo.(2) Anilin có tính bazo nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.(3) Ở nhiệt độ thường, vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.(4) Trong điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.(5) Ở điều kiện thường, protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu tím.(6) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức luôn cho số mol H2O bằng số mol CO2.Số phát biểu đúng là
A 5
B 4
C 3
D 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein