Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - t...
- Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
A. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
B. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.
C. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 2 : Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nha Trang.
B. Quy Nhơn.
C. Tuy Hòa.
D. Đà Nẵng.
- Câu 4 : Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
A. Cần Thơ.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Hải Phòng.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Chất lượng lao động đang được nâng lên.
B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
C. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo.
D. Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Phần lớn dân số ở thành thị.
B. Việt Nam là nước đông dân.
C. Cơ cấu dân số đang thay đổi.
D. Số dân nước ta đang tăng nhanh.
- Câu 7 : Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
A. công nghiệp.
B. thương mại.
C. du lịch.
D. nông nghiệp.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
A. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
B. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
C. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.
D. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
- Câu 9 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị loại I của nước ta là
A. Hải Phòng, Đông Hà, Vũng Tàu.
B. Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu.
C. Huế, Đông Hà, Đà Nẵng.
D. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 11 : Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Inđônêxia và Mianma.
B. Philippin và Thái Lan.
C. Inđônêxia và Thái Lan.
D. Inđônêxia và Philippin.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương.
B. Quy mô dân số đông hàng đầu thế giới.
C. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư.
D. Người dân Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
- Câu 13 : Dân tộc nào sau đây có số lượng đông nhất ở nước ta?
A. Người Thái.
B. Người Tày.
C. Người Mường.
D. Người Kinh.
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng.
- Câu 15 : Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người?
A. Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa.
B. Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 17 : Dân cư nước ta hiện nay phân bố
A. đồng đều giữa các vùng.
B. chủ yếu ở thành thị.
C. tập trung ở khu vực đồng bằng.
D. hợp lí giữa các vùng.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết có bao nhiêu đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. 9 đô thị.
B. 11 đô thị.
C. 8 đô thị.
D. 10 đô thị.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người.
B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
D. Có quy mô dân số lớn.
- Câu 20 : Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn.
B. có nhiều loại khác nhau.
C. phân bố đồng đều cả nước.
D. cơ sở hạ tầng hiện đại.
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.
B. Cần Thơ, Mỹ Tho, Tân An.
C. Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho.
D. Mỹ Tho, Long Xuyên, Rạch Giá.
- Câu 22 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
- Câu 23 : Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
A. giá lao động tương đối rẻ.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. trình độ chuyên môn ngày càng cao.
D. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn.
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
A. Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 200.001-500.000 người.
B. Các đô thị trong cả nước có quy mô dân số không giống nhau.
C. Cả nước có 3 đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người.
D. Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 500.001-1.000.000 người.
- Câu 25 : Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 26 : Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở mở rộng vì
A. các đô thị có qui mô nhỏ.
B. các đô thị có chức năng quân sự.
C. các đô thị có chức năng thương mại.
D. công nghiệp chưa phát triển.
- Câu 27 : Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và
A. cải thiện cuộc sống.
B. bảo vệ môi trường.
C. khai thác tài nguyên.
D. quá trình đô thị hóa.
- Câu 28 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng.
B. Băc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển.
C. Đông Nam Bộ phía bắc mật độ thưa thớt hơn phía Nam.
D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh.
- Câu 29 : Các đô thị ở Việt Nam có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen kẽ giữa thành thị và nông thôn đã làm
A. hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
B. sự thiếu đồng bộ về cơ sở vật chất giữa các đô thị.
C. quá trình phổ biến lối sống thành thị vào nông thôn nhanh hơn.
D. tỉ lệ đô thị hóa giữa các vùng khác nhau.
- Câu 30 : Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất tính bất hợp lí trong sự phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng.
B. Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du.
C. Dân cư đông ở đồng bằng, miền núi dân cư thưa thớt (tập trung nhiều khoáng sản).
D. Ngay giữa các đồng bằng mật độ dân cư cũng có sự chênh lệch lớn.
- Câu 31 : Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
B. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
- Câu 32 : Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.
B. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Câu 33 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.
- Câu 34 : Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông.
- Câu 35 : Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
C. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng.
- Câu 36 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
- Câu 37 : Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Phi nông nghiệp.
- Câu 38 : Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tài nguyên và môi trường.
B. Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước.
C. Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Câu 39 : Tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta không phải là
A. tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
B. tỉ lệ biết chữ và số năm đi học.
C. chức năng của đô thị.
D. số dân và mật độ dân số.
- Câu 40 : Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là
A. Đồng băng sông Hồng.
B. Đồng băng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Miền Trung.
- Câu 41 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2?
A. Biên Hòa.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 42 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện.
- Câu 43 : Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ
A. gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
B. tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. tạo sức ép lên vấn đề việc làm.
D. là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
- Câu 44 : Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì
A. kinh tế chậm phát triển, việc làm ít.
B. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
C. nhu cầu việc làm cao.
D. đào tạo lao động còn nhiều bất cập, lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
- Câu 45 : Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là
A. làm ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao.
C. khu vực đồng bằng khai thác tài nguyên quá mức, miền núi thiếu lao động.
D. nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Câu 46 : Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở
A. quy mô đô thị nhỏ.
B. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình.
C. nhiều đô thị mang chức năng hành chính.
D. cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp.
- Câu 47 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất?
A. Biên Hòa.
B. Vũng Tàu.
C. Đà Lạt.
D. Huế.
- Câu 48 : Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 49 : Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Mật độ dân số ở nông thôn thấp hơn thành thị.
C. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước.
D. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất.
- Câu 50 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A. Kon Tum.
B. Pleiku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đà Lạt.
- Câu 51 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là
A. Trình độ công nghiệp hóa thấp.
B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu.
C. Dân cư phân bố không đồng đều.
D. Đồ núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Câu 52 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên và Việt Trì.
B. Thái Nguyên và Hạ Long.
C. Hạ Long và Việt Trì.
D. Cẩm Phả và Bắc Giang.
- Câu 53 : Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc
A. mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.
C. giải quyết được nhiều việc làm.
D. cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Câu 54 : Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. đào tạo và sử dụng nguồn lao động.
B. xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.
C. thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
- Câu 55 : Nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta không phải là
A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng.
B. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi; phát triển công nghiệp ở nông thôn.
D. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Câu 56 : Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
A. An ninh trật tự xã hội không đảm bảo.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
D. Tạo nhiều việc làm.
- Câu 57 : Lao động nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
B. Đội ngũ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.
C. Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc.
D. Lao động có trình độ cao, chất lượng ngày càng được nâng lên.
- Câu 58 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật dộ dân số cao nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 59 : Vùng nào sau đây có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
- Câu 60 : Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta?
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh..
C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
- Câu 61 : Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta?
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh.
C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
- Câu 62 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại nào?
A. Đô thị loại 2.
B. Đô thị loại 4.
C. Đô thị loại 3.
D. Đô thị loại 1.
- Câu 63 : Căn cứ trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Việt Trì, Bắc Giang.
B. Lạng Sơn, Việt Trì.
C. Thái Nguyên, Hạ Long.
D. Thái Nguyên, Việt Trì.
- Câu 64 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức
A. trên 500 người/km2
B. dưới 100 người/km2
C. từ 201 đến 500 người/km2
D. từ 101 đến 200 người/km2
- Câu 65 : Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là
A. nguồn lao động dồi dào.
B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất.
D. quỹ phúc lợi xã hội cao.
- Câu 66 : Nhận định nào dưới đây không phải là hướng giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Khuyến khích sinh viên đi du học.
C. Thực hiện tốt chính sách dân số.
D. Xuất khẩu lao động, hợp tác đầu tư.
- Câu 67 : Nhận định nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
A. Đa chủng tộc.
B. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
C. Tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
D. Phân bố chưa hợp lý.
- Câu 68 : Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì
A. thiếu lao động lành nghề.
B. lao động dồi dào trong khi kinh tế phát triển chậm.
C. lao động có trình độ cao ít.
D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao.
- Câu 69 : Nhận định nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa.
B. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
C. Kết quả của nền kinh tế thị trường.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- Câu 70 : Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 71 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị loại 1 ở Đồng băng sông Hồng là
A. Thái Bình.
B. Hà Nội.
C. Nam Định.
D. Hải Phòng.
- Câu 72 : Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tỉ lệ Dân thành thị giảm, dân nông thôn tăng.
B. Tỉ lệ Dân nông thôn giảm, dân thành thị tăng.
C. Tỉ lệ Dân thành thị tăng, dân nông thôn không đổi.
D. Tỉ lệ Dân nông thôn tăng, dân thành thị không đổi.
- Câu 73 : Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do
A. ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh.
B. nông thôn có nhiều ngành nghề.
C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn.
D. nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Câu 74 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết bốn đô thị có quy mô dân số (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là
A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang và Phan Thiết.
B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Rang - Tháp Chàm.
D. Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn và Nha Trang.
- Câu 75 : Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng quá đông đảo.
B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.
C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế.
- Câu 76 : Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa ở nước ta?
A. Đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ thấp.
B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Xu hướng tăng dân số thành thị.
D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
- Câu 77 : Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. dịch vụ.
D. công nghiệp.
- Câu 78 : Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?
A. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
B. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng ngành dịch vụ.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Câu 79 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
B. Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở đồng bằng, trung du.
C. Các dân tộc ít người phân bố nhiều ở miền núi.
D. Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào.
- Câu 80 : Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
C. năng suất lao động nâng cao.
D. chuyển dịch hợp lí cơ cấu lãnh thổ.
- Câu 81 : Khó khăn lớn nhất của việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị nước ta là
A. đảm bảo phúc lợi xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. tệ nạn xã hội.
D. giải quyết việc làm.
- Câu 82 : Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do
A. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
B. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
C. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
D. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
- Câu 83 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số phổ biến dưới 100 người/km2?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 84 : Phát biểu nào sau đây không đúng với dân nông thôn và dân thành thị nước ta?
A. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
B. Dân nông thôn nhiều hơn dân thành thị.
C. Cả dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
D. Dân thành thị đông hơn dân nông thôn.
- Câu 85 : Biểu hiện của sự già hóa dân số không phải là
A. tuổi thọ của dân số ngày càng tăng.
B. tỉ lệ người từ 15-64 tuổi ngày càng giảm.
C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
- Câu 86 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
B. Tỉ lệ người từ 0- 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.
C. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa.
D. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.
- Câu 87 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết vùng nào có nhiều dân tộc sinh sống xen kẽ?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 88 : Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô
A. trung bình.
B. lớn và trung bình.
C. vừa và lớn.
D. vừa và nhỏ.
- Câu 89 : Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi do
A. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần kinh tế,cơ chế thị trường.
B. quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa.
C. quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu,xu hướng chuyển dịch lao động của thế giới.
D. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
- Câu 90 : Năm 2014, nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2, vậy mật độ dân số nước ta là
A. 237,8 người/km2
B. 373,8 người/km2
C. 283,8 người/km2
D. 273,8 người/km2
- Câu 91 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
B. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến.
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống.
- Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết năm 2007 tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là
A. 24,7% và 75,3%.
B. 73,6% và 26,4%.
C. 26,7% và 73,3%
D. 27,4% và 72,6%.
- Câu 93 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?
A. Giảm tỉ trọng lao động đang làm việc trong ngành dịch vụ và công nghiệp - xây dựng.
B. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều giảm.
C. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều tăng.
D. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành nông, lâm, thủy sản luôn chiếm cao nhất.
- Câu 94 : Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
B. phân bố lao động không đều.
C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi.
D. trình độ lao động chưa cao.
- Câu 95 : Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
- Câu 96 : Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ
A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
B. khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
C. có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
D. giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.
- Câu 97 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là
A. 20,8%.
B. 26,9%.
C. 24,2%.
D. 27,4%.
- Câu 98 : Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị ở đồng bằng sông Hồng cao hơn Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ là nơi có số lượng đô thị nhiều nhất.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp so với trung bình cả nước.
D. Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị đông nhất nước ta.
- Câu 99 : Nhận định nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.
B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số.
D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi.
- Câu 100 : Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động dồi dào.
- Câu 101 : Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc
A. nước ta có dân số đông.
B. có nhiều thành phần dân tộc.
C. cơ cấu dân số thuộc loại trẻ.
D. phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Câu 102 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm?
A. Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng 36,6 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người.
B. Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng gấp 1,95 lần so với số dân thành thị.
C. Tổng số dân nước ta năm 2007 tăng 65 triệu người so với năm 1960.
D. Dân số nước ta tăng nhanh, dân số nông thôn tăng ít hơn dân số thành thị.
- Câu 103 : Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
B. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
C. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
D. công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
- Câu 104 : Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là do
A. trình độ khoa học kỹ thuật và chất lượng lao động thấp.
B. trình độ đô thị hóa thấp.
C. phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
D. phân bố lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
- Câu 105 : Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là
A. 44,1%; 23%; 33,9%.
B. 43,0%; 22,5%; 33,9%.
C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.
D. 44,1%; 24,3%; 33,9%.
- Câu 106 : Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên ở cả nông thôn và thành thị.
D. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
- Câu 107 : Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm
A. thúc đẩy phân công lao động xã hội.
B. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. giảm tỉ lệ thiếu việc các vùng nông thôn nước ta.
- Câu 108 : Nhận định nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta?
A. Gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước.
B. Mức gia tăng dân số nhìn chung thấp hơn so với nông thôn.
C. Phản ánh quá trình mở rộng địa giới của đô thị diễn ra mạnh.
D. Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
- Câu 109 : Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Ở vùng sâu, vùng xa.
B. Các vùng biên giới.
C. Các huyện đảo.
D. Các vùng giao thông vận tải khó khăn.
- Câu 110 : Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng.
B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất.
C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất.
D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
- Câu 111 : Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là
A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư.
B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp.
C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động.
- Câu 112 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và 2007?
A. Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.
B. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
C. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.
D. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.
- Câu 113 : Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là
A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta.
- Câu 114 : Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 115 : Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là
A. 1,05 triệu người.
B. 0,95 triệu người.
C. 1,0 triệu người.
D. 0,97 triệu người.
- Câu 116 : Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32%, thì dân số năm 2018 là
A. 98,49 triệu người.
B. 89,49 triệu người.
C. 96,92 triệu người.
D. 88,66 triệu người.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)