Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Số nuclôn của hạt nhân \({}_{90}^{230}{\rm{Th}}\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là
A \(6\).
B \(126\).
C \(20\).
D \(14\).
- Câu 2 : Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
D Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
- Câu 3 : Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy phát thanh?
A Mạch tách sóng.
B Mạch biến điệu.
C Mạch khếch đại.
D Mạch trộn sóng điện từ cao tần.
- Câu 4 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là
A \({\rm{T = }}\dfrac{{4\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\).
B \({\rm{T = }}\dfrac{{2\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\).
C \({\rm{T = }}\dfrac{{\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\).
D \({\rm{T = }}\dfrac{{3\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\).
- Câu 5 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos 2\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
A \(\dfrac{{{{\rm{U}}_0}}}{{\sqrt 2 {\rm{L}}\omega }}\).
B \(\dfrac{{{{\rm{U}}_0}}}{{{\rm{L}}\omega }}\).
C \(\dfrac{{{{\rm{U}}_0}}}{{2{\rm{L}}\omega }}\).
D \(0\).
- Câu 6 : Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng.Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc \({\vec v_0}\) từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1.Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2.Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc \({\vec v_0}\). Lần này vật dao động với biên độ bằng?
A \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \) .
B \(\dfrac{{{A_1} + {A_2}}}{2}\) .
C \({A_1} + {A_2}\).
D \(\sqrt {\dfrac{{{A_1} + {A_2}}}{2}} \).
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Công suất đoạn mạch nào sau đây bằng không?
A Hai đầu đoạn RL.
B Hai đầu đoạn RLC.
C Hai đầu đoạn LC.
D Hai đầu R.
- Câu 8 : Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường đi nối hai điểm đó lên đường sức là d được cho bởi biểu thức
A \(U = \dfrac{{qE}}{d}.\)
B \(U = qEd\)
C \(U = Ed\)
D \(U = \dfrac{E}{d}.\)
- Câu 9 : Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng có tần số bằng tần số của li độ là
A lực kéo về, động năng, vận tốc.
B vận tốc, gia tốc, lực kéo về.
C lực kéo về, động năng, gia tốc.
D vận tốc, gia tốc, động năng.
- Câu 10 : Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim,… có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh. Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên hiện tượng
A cảm ứng tia tử ngoại phát ra từ bàn tay.
B cảm ứng độ ẩm của bàn tay.
C cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay.
D cảm ứng tia X phát ra từ bàn tay.
- Câu 11 : Cho \(4\) tia phóng xạ: tia \(\alpha \), tia \({\beta ^ + }\), tia \({\beta ^ - }\) và tia \(\gamma \) đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A tia \(\gamma \).
B tia \({\beta ^ + }\).
C tia \({\beta ^ - }\).
D tia \(\alpha \).
- Câu 12 : Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox, tại thời điểm t sóng có dạng đường nét liền như hình vẽ. Tại thời điểm trước đó \(\dfrac{1}{{12}}s\) sóng có dạng đường nét đứt. Phương trình sóng của một điểm bất kì trên phương truyền sóng có dạng
A \(u = 2\cos \left( {10\pi t - \dfrac{{2\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right).\)
B \(u = 2\cos \left( {8\pi t - \dfrac{{\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right).\)
C \(u = 2\cos \left( {8\pi t + \dfrac{{\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right).\)
D \(u = 2\cos \left( {10\pi t + \pi x} \right)\left( {cm} \right).\)
- Câu 13 : Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong r = \(1\Omega \), \({R_2} = 12\Omega \) và là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\) với điện cực anôt bằng bạc, \({R_1} = 3\Omega \), \({R_3} = 6\Omega \). Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là \(108g/mol\), hóa trị 1, hằng số Faraday \(F = 96500C/mol\). Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là
A \(0,54g\)
B \(0,72g\)
C \(0,81g\)
D \(0,27g\)
- Câu 14 : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A \(\dfrac{{\rm{F}}}{{16}}\).
B \(\dfrac{{\rm{F}}}{9}\).
C \(\dfrac{{\rm{F}}}{4}\).
D \(\dfrac{{\rm{F}}}{{25}}\).
- Câu 15 : Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 200 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A 0,60 ± 0,02 (μm).
B 0,50 ± 0,035 (μm).
C 0,60 ± 0,01 (μm).
D 0,50 ± 0,02 (μm).
- Câu 16 : Một sóng điện từ có chu kỳ T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Tại thời điểm t1 cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,96E0. Đến thời điểm t2 = t1+ 0,75T, cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng
A 0,28B0.
B 0,75B0.
C 0,71B0.
D 0,866B0.
- Câu 17 : Một nguồn phát sóng cơ dao động với phương trình \(u = 4\cos \left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là \(\dfrac{\pi }{3}\). Tốc độ truyền của sóng đó là
A 1,0 m/s.
B 2,0 m/s.
C 1,5 m/s.
D 6,0 m/s.
- Câu 18 : Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,49µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của \({\lambda _1}\) nhiều hơn số vân sáng của \({\lambda _2}\) là 4 vân. Bước sóng \({\lambda _2}\) bằng
A \(0,551\mu m.\)
B \(0,542\mu m\).
C \(0,560\mu m.\).
D \(0,550\mu m.\)
- Câu 19 : Một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, chiều dài 1 m được cắt làm hai phần làm hai con lắc đơn, dao động điều hòa cùng biên độ góc αm tại một nơi trên mặt đất. Ban đầu cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng. Khi một con lắc lên đến vị trí cao nhất lần đầu tiên thì con lắc còn lại lệch góc \(\dfrac{{{\alpha _m}}}{2}\) so với phương thẳng đứng lần đầu tiên. Chiều dài dây của một trong hai con lắc là
A 80 cm.
B 50 cm.
C 30 cm.
D 90 cm.
- Câu 20 : Khi một êlectron bay vào vùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ thì
A chuyển động của êlectron tiếp tục không bị thay đổi.
B hướng chuyển động của êlectron bị thay đổi.
C độ lớn vận tốc của êlectron bị thay đổi.
D năng lượng của êlectron bị thay đổi.
- Câu 21 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức \({{\rm{E}}_{\rm{n}}} = - \dfrac{{{{\rm{E}}_0}}}{{{{\rm{n}}^2}}}\) (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số \(\dfrac{{{{\rm{f}}_1}}}{{{{\rm{f}}_2}}}\) là
A \(\dfrac{{10}}{3}\).
B \(\dfrac{{27}}{{25}}\).
C \(\dfrac{3}{{10}}\).
D \(\dfrac{{25}}{{27}}\) .
- Câu 22 : Theo khảo sát y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân?
A 5000 m.
B 3300 m.
C 500 m.
D 1000 m.
- Câu 23 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính). Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A 30 cm.
B 40 cm.
C 60 cm.
D 24 cm.
- Câu 24 : Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11m. Bỏ qua động năng ban đầu cực đại của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A 2,15 kV.
B 21,15 kV.
C 2,00 kV.
D 20,00 kV.
- Câu 25 : Người ta dùng hạt prôtôn có động năng \(1,6\,\,MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(17,4\,\,MeV\). Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A \(8,7\,\,MeV\).
B \(7,9\,\,MeV\).
C \(0,8\,\,MeV\).
D \(9,5\,\,MeV\).
- Câu 26 : Cho bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m, hằng số k = 9.109N.m2/C2, điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Trong nguyên tử hiđrô, nếu êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của êlectron là
A 0,5.1016 rad/s.
B 2,4.1016 rad/s.
C 1,5.1016 rad/s.
D 4,6.1016 rad/s.
- Câu 27 : Một khung dây dẫn phẳng, diện tích \(20{\rm{ }}c{m^2}\), gồm 10 vòng đặt trong từ trường đều. Véctơ cảm ứng từ hợp thành với mặt phẳng khung dây góc \({30^0}\) và có độ lớn bằng \({2.10^{ - 4}}T\). Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian \(0,01s\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A \(2\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\) V.
B 2.10-4 V.
C 3.10-4 V.
D \(3\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\)V.
- Câu 28 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được) một điện áp xoay chiều \({\rm{u = U}}\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t}}\)(V). Trong đó U và \(\omega \) không đổi. Cho C biến thiên thu được đồ thị biễu điện áp trên tụ theo dung kháng \({{\rm{Z}}_{\rm{C}}}\) như hình vẽ. Coi \(72,11 = 20\sqrt {13} \). Điện trở của mạch là
A 30\(\Omega \).
B \(20\Omega \).
C 40\(\Omega \).
D \(60\Omega \).
- Câu 29 : Nếu rôto quay tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát tăng từ 60Hz đến 70Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của rôto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra là
A 320V.
B 240V.
C 400V.
D 280V.
- Câu 30 : Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5 : 3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử tính theo đơn vị u bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 10,0 ngày.
B 13,5 ngày.
C 11,6 ngày.
D 12,2 ngày.
- Câu 31 : Cho mạch điện như hình vẽ, ống dây dài \(\ell = 25cm\) và \(\xi = 3V;R = r = 3\Omega \) (Bỏ qua điện trở của cuộn dây) chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là \(6,{28.10^{ - 3}}T\). Số vòng dây được quấn trên ống dây là
A 1250 vòng.
B 2500 vòng.
C 5000 vòng.
D 10000 vòng.
- Câu 32 : Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) (V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R là
A 250 W.
B 200 W.
C 225 W.
D 300 W.
- Câu 33 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là
A \(\dfrac{{2\pi }}{3}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \).
B \(\dfrac{\pi }{6}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \).
C \(\dfrac{\pi }{3}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \).
D \(\dfrac{{4\pi }}{3}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất