Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường...
- Câu 1 : Động năng (tính bằng Jun) của một quả bưởi rơi được tính bằng công thức \(K = \dfrac{{m{v^2}}}{2}\), với m là khối lượng của quả bưởi (kg), v là vận tốc của quả bưởi (m/s). Tính vận tốc rơi của quả bưởi nặng 1 kg tại thời điểm quả bưởi đạt được động năng là 32 J.
A. 4(m/s)
B. 6(m/s)
C. 8(m/s)
D. 10(m/s)
- Câu 2 : Cho phương trình \(6x - 5 = - 7{x^2} + \sqrt 2 {x^2}\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Không thể đưa phương trình này về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)
B. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a = - 7{x^2} + 2{x^2},\,\,b = - 6,\,\,c = 5\)
C. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a = 7 - \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c = - 5\)
D. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a = - 7 + \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c = - 5\)
- Câu 3 : Đưaphương trình \(- 3x{}^2 - x(x + 2\sqrt 5 ) = 15\) về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), chỉ ra các hệ số số a, b, c.
A. \(a = -3;b =1 ;c = -15\)
B. \(a = -3;b = 1 ;c = 15\)
C. \(a = 4;b = 2\sqrt 5 ;c = -15\)
D. \(a = 4;b = 2\sqrt 5 ;c = 15\)
- Câu 4 : Nghiệm của phương trình \(11 x^{2}+13 x-24=0\) là?
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{-24}{11} \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{-24}{11} \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{24}{11} \end{array}\right.\)
D. Vô nghiệm.
- Câu 5 : Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}-4 x-2=0\) là?
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=-\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{-2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)
D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{-2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)
- Câu 6 : Nghiệm của phương trình \(x^{2}-6 x+8=0\) là?
A. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
B. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=4 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
C. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
D. \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=4 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
- Câu 7 : Kết quả nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x^{2}-2(\sqrt{3}+\sqrt{2}) x+4 \sqrt{6}=0\)?
A. \(x=2\sqrt 3\)
B. \(x=-2\sqrt 3\)
C. \(x=\sqrt 2\)
D. Không có đáp án đúng.
- Câu 8 : Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?
A. \(m < \dfrac{-1}{2}\)
B. \(m < \dfrac{1}{2}\)
C. \(m > \dfrac{1}{2}\)
D. \(m > \dfrac{-1}{2}\)
- Câu 9 : Tìm hai số u và v biết u + v = 2, uv = 9.
A. u = 1; v = 1
B. u = 1; v = 7
C. u = 7; v = 1
D. Không có u, v
- Câu 10 : Tìm hai số u và v biết u + v = - 8, uv = - 105.
A. u = 7; v = - 15
B. u = - 15; v = 7
C. u = 7; v = - 15 hoặc u = - 15; v = 7.
D. Đáp án khác
- Câu 11 : Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.
A. u = 21; v = 11
B. u = 11; v = 21
C. A, B đều đúng
D. Đáp án khác
- Câu 12 : Phương trình \(4321{x^2} + 21x - 4300 = 0\) có nghiệm là
A. \({x_1} =1;{x_2} = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)
B. \({x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)
C. \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)
D. \({x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)
- Câu 13 : Phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{10 - 2x}}{{{x^2} - 2x}}\) có nghiệm là:
A. \(x = 1 + \sqrt {11} ;x = 1 - \sqrt {11} \) .
B. \(x = 1 + \sqrt {11} ;x = - 1 - \sqrt {11} \) .
C. \(x = - 1 + \sqrt {11} ;x = - 1 - \sqrt {11} \) .
D. \(x = - 1 + \sqrt {11} ;x = 1 - \sqrt {11} \) .
- Câu 14 : Nghiệm của phương trình \(\dfrac{x}{{x + 1}} - 10.\dfrac{{x + 1}}{x} = 3\) là:
A. \(x = \dfrac{5}{4};x = \dfrac{2}{3}.\)
B. \(x = - \dfrac{5}{4};x = \dfrac{2}{3}.\)
C. \(x = \dfrac{5}{4};x = - \dfrac{2}{3}.\)
D. \(x = - \dfrac{5}{4};x = - \dfrac{2}{3}.\)
- Câu 15 : Nghiệm của phương trình \(x - \sqrt x = 5\sqrt x + 7\) là:
A. x = 47
B. x = 48
C. x = 49
D. x = 50
- Câu 16 : Nghiệm của phương trình \({\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)^2} + {x^2} - 4x - 4 = 0\) là:
A. x = 0; x = 2.
B. x = 0; x = 3.
C. x = 0; x = 4.
D. x = 0; x = 5.
- Câu 17 : Phương trình \(3{\left( {{x^2} + x} \right)^2} - 2\left( {{x^2} + x} \right) - 1 = 0\) có nghiệm là:
A. \({x_1} = \dfrac{{ 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\).
B. \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\).
C. \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ 1 - \sqrt 5 }}{2}\).
D. \({x_1} = \dfrac{{ 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ 1 - \sqrt 5 }}{2}\).
- Câu 18 : Bác Thời vay 2000000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế gia đình trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra cuối năm bác phải trả cả vốn lẫn lãi. Song bác được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số lãi của năm đàu được gộp vào với vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác phải trả tất cả là 2420000 đồng. Hỏi lãi suất cho vay là bao nhêu phần trăm trong một năm?
A. 8%.
B. 15%.
C. 12%.
D. 10%.
- Câu 19 : Tuyến buýt đường sông đầu tiên Thành phố Hồ Chí Minh sẽ chạy theo lộ trình từ bến Linh Đông (Thủ Đức) đến bến Bạch Đằng (quận 1) dài 10,8 km. Tốc độ dòng chảy của sông Sài Gòn bình quân là 1,5 m/giây. Trong giai đoạn chạy thử, thời gian của chuyến xuôi từ bến Linh Đông ngắn hơn thời gian của chuyến ngược dòng từ bến Bạch Đằng là 2 phút. Hãy tính tốc độ chạy thử của buýt đường sông khi dòng nước đứng yên.
A. 59,8 km/h
B. 54,9 km/h
C. 58,4 km/h
D. 59,4 km/h
- Câu 20 : Một xe đò và một xe tải cùng xuất phát từ bến xe Miền Tây đi Long Xuyên với lộ trình dài 180 km. Do tốc độ cua xe đò lớn hơn xe tải 10 km/h nên xe đò đến Long Xuyên trước xe tải là 36 phút. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng hai xe không thay đổi tốc độ trong suốt lộ trình.
A. Tốc độ của xe đồ là 60 km/h và tốc độ của xe tải là 50 km/h.
B. Tốc độ của xe đồ là 50 km/h và tốc độ của xe tải là 40 km/h.
C. Tốc độ của xe đồ là 55 km/h và tốc độ của xe tải là 45 km/h.
D. Tốc độ của xe đồ là 65 km/h và tốc độ của xe tải là 55 km/h.
- Câu 21 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 100 m2. Nếu tăng chiều rộng lên 2m và giảm chiều dài đi 5 m thì diện tích của thửa ruộng tăng thêm 5 m2. Hãy tính độ dài các cạnh của thửa ruộng.
A. CD: 25m, CR: 4m
B. CD: 10m, CR: 10m
C. CD: 50m, CR: 2m
D. CD: 20m, CR: 5m
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn