Đề thi online bài tập nồng độ dung dịch
- Câu 1 : Cho 13,65 gam kali vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Tính C% của dung dịch A . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể , khối lượng riêng của nước là 1g/ml
A 3,82%.
B 1,4%.
C 2,8%.
D
3,92%
- Câu 2 : Ở 400C độ tan của NaNO3 là 88 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?
A 36,52%.
B 38,45%.
C 46,81%.
D 33,98%.
- Câu 3 : Cần dùng V lít dung dịch A chứa H2SO4 1M và HCl 2M để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 20% (có D=1,2 g/ml)
A 0,25.
B 0,3.
C 0,2.
D 0,45.
- Câu 4 : Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết để hòa tan trong 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M (D=1,1 g/ml)
A 626,46 gam.
B 615,94 gam.
C 618,28gam.
D
636,28gam.
- Câu 5 : Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M (dung dịch B). Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
A 0,38M
B 0,70M
C 0,35M
D
0,65M
- Câu 6 : Cần lấy m1 gam dung dịch KOH 38% (D=1,92 g/ml) và m2 gam dung dịch KOH 8% (D=1,039 g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% (D=1,1 g/ml). Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A m1= 1760 gam, m2=2640 gam
B m1= 2640 gam, m2=1760 gam
C m1= 1840 gam, m2=2560 gam
D m1= 2560 gam, m2=1840gam
- Câu 7 : Hoà tan hoà toàn 16,25gam một kim loại hoá trị (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc). Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
A 29,37%.
B 29,89 %
C 30,02%
D 29,25%
- Câu 8 : Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% muối có trong dung dịch ?
A 2,52%
B 2,02%
C 2,68%
D 2,34%
- Câu 9 : Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.Tính nồng độ phần trăm của muối tan có trong sau phản ứng?
A 9,06 %.
B 9,27%.
C 8,87%.
D 9,18%.
- Câu 10 : Cho 100 gam dung dịch Na2CO3 16,96% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa được dung dịch A. Tính nồng độ % của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong dung dịch A?
A 4,17%.
B 2,27%
C 3,37%
D 3,77%.
- Câu 11 : Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40 ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 40ml dung dịch H2SO4 với 60 ml dung dịchNaOH này thì trong dung dịch sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M. Tìm nồng độ của hai dung dịch ban đầu.
A 0,3 M và 0,6M
B 0,4 M và 0,8M
C 0,2 M và 0,6M
D 0,5M và 0,9M
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của Ca(OH)2 trong dung dịch Y thu được?
A 0,35 M.
B 0,6 M.
C 0,3 M.
D 0,25 M.
- Câu 13 : Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
A MgO.
B ZnO.
C CuO.
D FeO.
- Câu 14 : Có 2 dung dịch NaOH (B1 và B2) và dung dịch H2SO4 (A)Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thì thu được dung dịch X. Trung hòa 1 thể tích X cần 1 thể tích dung dịch A.Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 thì được dung dịch Y. Trung hòa 30 ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A.Trộn V1 lít B1 và V2 lít B2 thu được dung dịch Z. Tính tỉ lệ V1/ V2 để sao khi trung hòa 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A?
A 3/4
B 4/3
C 2/3
D 3/2
- Câu 15 : Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300 ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500 ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500 ml dung dịch F. Biết rằng 100 ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của x, y?
A x = 2,6 ; y = 4,8 hoặc x =0,2 ; y = 1,6
B x = 2,6 ; y = 4,8 hoặc x =0,4 ; y = 1,2
C x = 1,6 ; y = 3,8 hoặc x =0,2 ; y = 1,6
D x = 3,6 ; y = 3,8 hoặc x =0,4 ; y = 1,2
- Câu 16 : Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
A 2,23%; 1,17%.
B 1,56%; 0,82%.
C 1,56%; 1,17%.
D 2,23% ; 0,91%
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dung dịch HCl 18,25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCln có nồng độ 19,10% và MgCl2 có nồng độ 7,14 % (biết n là hóa trị của R). Xác định kim loại R.Vì bài toàn chỉ có số liệu tương đối nên không mất tính tổng quát ta có thể chọn số mol chất bất kìTa chọn nMg= 1 molMg+ 2HCl→ MgCl2+ H2 ↑1 2 1 1 mol2R + 2n HCl → 2RCln+ nH2 ↑x xn x 0,5nx molnHCl= 2+xn (mol) Khối lượng dung dịch Y là mddY= mX+ mdd HCl- mH2Dung dịch Y chứa 1 mol MgCl2, x mol RCln Từ 1 và (2) rút ra mối liên hệ giữa R và n sau đó biện luận
A Al
B Zn
C Fe
D Ca
- Câu 18 : Cho 20,55 gam kim loại bari vào 100 gam dung dịch Fe(NO3)3 6,05% và Al2(SO4)3 8,55%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Tính nồng độ % lớn nhất của chất tan có trong dung dịch X (coi hơi nước bay hơi không đáng kể)
A 9,78%
B 10,16%
C 6,37%
D 11,22%
- Câu 19 : Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dung dịch A) < 200gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong người ta vẫn thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch D.
A 3,2% và 0,75%.
B 2,6% và 0,75%
C 2,6% và 0,80%.
D
3,2% và 0,80%.
- Câu 20 : Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tìm tỉ lệ V1/ V2?
A 1 hoặc 19/11
B 2 hoặc 11/19
C 1 hoặc 11/19.
D 2 hoặc 19/11.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime