Đề thi HK1 Toán 8 - THCS Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc -...
- Câu 1 : Phép nhân \(5x(3{x^2} - 4x + 2)\) được kết quả là
A \(15{x^3} - 20{x^2} + 2\)
B \(15{x^3} + 20{x^2} + 10x\)
C \(15{x^3} - 20{x^2} + 10x\)
D \(15{x^3} - 4x + 2\)
- Câu 2 : Thực hiện phép chia \(\left( {{x^2} + 2017x} \right):\left( {x + 2017} \right)\) ta được kết quả là
A \(x\)
B \(2x\)
C \(2\)
D \(2 + x\)
- Câu 3 : Chọn câu phát biểu sai?
A Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
B Hình vuông là hình có trục đối xứng và có tâm đối xứng.
C Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
D Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
- Câu 4 : Nếu tăng độ dài của một hình vuông lên \(3\) lần thì diện tích hình vuông đó tăng lên mấy lần?
A \(3\) lần
B \(6\) lần
C \(9\) lần
D \(12\) lần
- Câu 5 : Tính giá trị của biểu thức \(B = {x^2} + 2x + 1 + {y^2} - 4y + 4\) tại \(x = 99\) và \(y = 102\).
A \(20000\)
B \(2000\)
C \(200\)
D \(20\)
- Câu 6 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2} - 2{y^2} + 16x + 32\).
A \(2{x^2} - 2{y^2} + 16x + 32= 2\left( {x + 4 - y} \right)\left( {x + 4 + y} \right)\).
B \(2{x^2} - 2{y^2} + 16x + 32= 2\left( {x + 4 + y} \right)\left( {x + 4 + y} \right)\).
C \(2{x^2} - 2{y^2} + 16x + 32= 2\left( {x + 4 - y} \right)\left( {x - 4 + y} \right)\).
D \(2{x^2} - 2{y^2} + 16x + 32= 2\left( {x - 4 - y} \right)\left( {x + 4 + y} \right)\).
- Câu 7 : Tìm \(x\) biết: \({x^2} - 3x + 2x - 6 = 0\).
A \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
B \(x = 2\) hoặc \(x = - 2\).
C \(x = 3\) hoặc \(x = - 2\).
D \(x = 1\) hoặc \(x = - 2\).
- Câu 8 : Rút gọn phân thức: \(P = \frac{{9 - {x^2}}}{{{x^2} - 3x}}\).
A \(P = \frac{{9 - {x^2}}}{{{x^2} - 3x}} = \frac{{3 - x}}{x}\;\;\;\left( {x \ne 0,\;\;x \ne 3} \right).\).
B \(P = \frac{{9 - {x^2}}}{{{x^2} - 3x}} = \frac{{3 + x}}{x}\;\;\;\left( {x \ne 0,\;\;x \ne 3} \right).\).
C \(P = \frac{{9 - {x^2}}}{{{x^2} - 3x}} = \frac{{x - 3}}{x}\;\;\;\left( {x \ne 0,\;\;x \ne 3} \right).\).
D \(P = \frac{{9 - {x^2}}}{{{x^2} - 3x}} = \frac{{3 + x}}{x-1}\;\;\;\left( {x \ne 0,\;\;x \ne 3} \right).\).
- Câu 9 : Thực hiện phép tính: \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 2x + 1}} - \frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}} + \frac{2}{{x + 1}}\).
A \(4\)
B \(3\)
C \(2\)
D \(1\)
- Câu 10 : Tứ giác \(ADME\) là hình gì? Vì sao?
- Câu 11 : Điểm \(M\) ở vị trí nào trên cạnh \(BC\) để tứ giác \(ADME\) là hình vuông?
- Câu 12 : Gọi \(I\) là trung điểm đoạn thẳng \(BM\) và \(K\) là trung điểm đoạn thẳng \(CM\) và tứ giác \(DEKI\) là hình bình hành. Chứng minh rằng \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).
- Câu 13 : Chứng minh rằng \({n^2} + 11n + 39\) không chia hết cho \(49\) với mọi số tự nhiên \(n\)
- Câu 14 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P = {x^4} + {x^2} - 6x + 9\).
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức