Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục H...
- Câu 1 : Trong dung dịch H2N – CH2 – COOH tồn tại chủ yếu ở dạng?
A Anion
B Cation
C Phân tử trung hòa
D Ion lưỡng cực
- Câu 2 : Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, … khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là:
A Xenlulozơ
B Tinh bột
C Glucozơ
D Saccarozơ
- Câu 3 : Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
A Au
B Cu
C Al
D Fe
- Câu 4 : Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Số chất có phản ứng màu biure là:
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 5 : Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A 45,65 gam
B 45,95 gam
C 36,095 gam
D 56,3 gam
- Câu 6 : Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:
A Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
B Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam
C Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
- Câu 7 : Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?
A Al
B Cu
C Fe
D Mg
- Câu 8 : Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 9 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Giá trị m là:
A 64,8
B 72
C 144
D 36
- Câu 10 : X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH . Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là :
A Axit aminoaxetic
B Axit α- aminobutiric
C Axit α – aminopropionic
D Axit α – aminoglutaric
- Câu 11 : Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein ?
A Là thành phần tạo nên chất dẻo.
B Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
C Là cơ sở tạo nên sự sống.
D Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây đúng ?
A Ở điều kiện thường dầu thực vật ở trạng thái lỏng.
B Chất béo có chứa các gốc axit béo không no thường ở trạng thái rắn.
C Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước.
D Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo C17H35COO thường có trong dầu thực vật.
- Câu 13 : Trong các dung dịch frutozơ; glixerol; saccarozơ; ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A 4
B 5
C 3
D 1
- Câu 14 : Cho dãy các chất sau: etyl axetat; triolein ; tơ visco ; saccarozơ; xenlulozơ và frucrozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là:
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X. Cho HCl đến dư vào X thu được dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là :
A 20,48
B 14,72
C 25,60
D 26,88
- Câu 16 : Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là :
A 2:1
B 3:2
C 3:1
D 5:3
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau :(a) Gang là hợp kim của sắt có từ 0,01 – 2 % khối lượng cacbon.(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg.(c) Cho từ từ dung dịch HCl dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.Số phát biểu sai là :
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 18 : Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A 61,9
B 28,8
C 52,2
D 55,2
- Câu 19 : Oxit nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng ?
A P2O5
B Al2O3
C Cr2O3
D K2O
- Câu 20 : Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hế 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a: b là:
A 0,6
B 1,2
C 0,8
D 1,4
- Câu 21 : Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác, đốt cháy 1,51 m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với ?
A 3,0
B 2,5
C 3,5
D 1,5
- Câu 22 : Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4 ; FeCl2 ; Cr(NO3)3 ; K2CO3 ; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là :
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 23 : Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít CO2 (đktc) ; 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là :
A CH3COOC6H5
B HCOOC6H4CH3
C HCOOC6H5
D H3CC6H4COOH
- Câu 24 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a: b là\
A 7:4
B 4:7
C 2:7
D 7:2
- Câu 25 : Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do:
A Một phân tử saccazozơ bị thủy phân thành một phân tử gluczơ và một phân tử fructozơ
B Một phân tử saccarozơ bị thủy phân thành 2 phân tử fructozơ
C Đã có sự tạo thành anđehit axetic sau phản ứng.
D Một phân tử saccarozơ bị thủy phân thành 2 phân tử glucozơ
- Câu 26 : Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A 1,344
B 1,792
C 2,24
D 2,016
- Câu 27 : Cho các chất sau đây: H2; AgNO3/ NH3 dư; Cu(OH)2; NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp. Số chất phản ứng với glucozơ:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 28 : Chất A có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:Biết B là muối của α – amino axit, công thức cấu tạo của A, C lần lượt là:
A H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
B CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2 sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A 0,10
B 0,12
C 0,14
D 0,16
- Câu 30 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3(f) Điện phân nóng chảy Al2O3Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là :
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 31 : Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khi thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích của các khí đều ở đktc. Giá trị của m là :
A 4,788
B 4,480
C 1,680
D 3,920
- Câu 32 : Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là :
A 27,965
B 16,605
C 18,325
D 28,326.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein