Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT...
- Câu 1 : Phát biểu nào về ánh sáng đơn sắc sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Câu 2 : Hai ddđh có pt dao động lần lượt là \({x_1} = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) cm và \({x_2} = 5\sqrt 3 cos\left( {2\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)cm. Biên độ và pha của dao động tổng hợp là
A. 10cm; π/2
B. 5 √6cm; π/3
C. 5√7 cm; 5π/6
D. 5√7cm; π/2
- Câu 3 : Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động π/4
A. ngược pha.
B. lệch pha.
C. cùng pha.
D. lệch pha π/2
- Câu 4 : Phát biểu nào về sự điều tiết sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt cong dần lên.
C. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
- Câu 5 : Hạt nhân \({}_6^{14}C\) phóng xạ \({\beta ^ - }\). Hạt nhân con sinh ra có
A. 5 proton và 6 notron
B. 7 proton và 7 notron
C. 6 proton và 7 notron
D. 7 proton và 6 notron
- Câu 6 : Cho đoạn mạch điện trở \(10\Omega \), hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 24 kJ
B. 40 J
C. 2,4 kJ
D. 120 J
- Câu 7 : Đoạn mạch MN gồm các phần tử: \(R = 100\Omega ;L = \frac{2}{\pi }H;C = \frac{{100}}{\pi }\mu F\) và ghép nối điện. Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\)V vào hai đầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức là:
A. \(i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\)A
B. \(i = 2,2cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)A
C. \(i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\)A
D. \(i = 2,2cos\left( {100\pi t} \right)\)A
- Câu 8 : Một tụ có điện dung \(2\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
A. \({4.10^{ - 6}}C\)
B. \({16.10^{ - 6}}C\)
C. \({2.10^{ - 6}}C\)
D. \({8.10^{ - 6}}C\)
- Câu 9 : Điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {2\pi ft} \right)\) V, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f=f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
A. \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)
B. \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(\frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
D. \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
- Câu 10 : Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp của sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài là 20cm. Bước sóng λ có giá trị bằng
A. 10cm
B. 20cm
C. 5cm
D. 40cm
- Câu 11 : Phát biểu nào là đúng trong nội dung sóng điện từ?
A. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
B. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ bằng hai lần tần số điện tích dao động.
- Câu 12 : Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r=2Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4W thì điện trở R phải có giá trị
A. R=1Ω
B. R=2Ω
C. R=3Ω
D. R=6Ω
- Câu 13 : Khi có làn sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A,B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ
A. bằng một phần tư bước sóng.
B. bằng một bước sóng.
C. bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng
D. bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
- Câu 14 : Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ 0,4π μT. Nếu dòng điện qua dây dẫn giảm 5A so với ban đầu thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây là
A. 0,6π μT
B. 0,3 μT
C. 0,2π μT
D. 0,5π μT
- Câu 15 : Một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến M có độ lớn bằng
A. 2,5 λ
B. 2 λ
C. 3 λ
D. 1,5 λ
- Câu 16 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động LC với tần số góc ω. Gọi q0 là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. q0ω
B. q0ω2
C. q0f2
D. q0f
- Câu 17 : Giới hạn quang điện của kim loại \({\lambda _0} = 0,50\mu m\). Công thoát electron của natri là
A. \({3,975.10^{ - 19}}J\)
B. \({3,975.10^{ - 20}}J\)
C. \(39,75eV\)
D. \(3,975eV\)
- Câu 18 : Hạt X trong phóng xạ với Poloni theo phương trình: \({}_{84}^{210}Po \to X + {}_{82}^{206}Pb\) là
A. \({}_2^3He\)
B. \({}_{ - 1}^0e\)
C. \({}_2^4He\)
D. \({}_1^0e\)
- Câu 19 : Số cặp cực của máy phát một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 50 Hz là
A. 16
B. 22
C. 4
D. 8
- Câu 20 : Một sóng truyền theo phương AB như hình. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động
A. đi xuống
B. đứng yên
C. chạy ngang
D. đi lên
- Câu 21 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc \(\omega = 20rad/s\) tại vị trí có gia tốc trọng trường \(g = 10m/{s^2}\). Khi qua vị trí x = 2cm, vật có vận tốc \(v = 40\sqrt 3 cm/s\). Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động có độ lớn là
A. 0,2N
B. 0,1N
C. 0N
D. 0,4N
- Câu 22 : Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5μm vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay vào một điện trường từ A đến B sao cho \({U_{AB}} = - 10,8V\). Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là
A. \({1875.10^3}m/s;{1887.10^3}m/s\)
B. \({1949.10^3}m/s;{2009.10^3}m/s\)
C. \({16,75.10^5}m/s;{18.10^5}m/s\)
D. \({18,57.10^5}m/s;{19.10^5}m/s\)
- Câu 23 : Một bản đặt song song làm bằng thủy tinh có bề dày e = 10cm được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng song song, hẹp vào một mặt của bản song song với góc tới 30o. Chiết suất của bản đối với ánh sáng đó là \({n_d} = 1,642\) và đối với ánh sáng tím là \({n_t} = 1,685\). Độ rộng của dải ánh sáng ló ra ở mặt kia của bản là:
A. 0,64 mm
B. 0,91 mm
C. 0,78 mm
D. 0,86 mm
- Câu 24 : Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 4cos\left( {10\pi t} \right)mm\). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v = 15 cm/s. Hai điểm \({M_1},{M_2}\) cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có \(A{M_1} - B{M_1} = 1cm;A{M_2} - B{M_2} = 3,5cm\). Tại thời điểm li độ của M là 3mm thì li độ của M tại thời điểm đó là:
A. 3 mm
B. -3 mm
C. -√3mm
D. -3√3mm
- Câu 25 : Cho phản ứng: \({}_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp xỉ bằng
A. \({4,24.10^8}J\)
B. \({4,24.10^{11}}J\)
C. \({4,24.10^5}J\)
D. \({5,03.10^{11}}J\)
- Câu 26 : Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m1 = 900 g, m2 = 4 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa A, B và mặt phẳng ngang đều là m = 0,1; coi hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng hệ số ma sát trượt. Hai vật được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ có độ cứng k = 15 N/m; B tựa vào tường thẳng đứng. Ban đầu hai vật nằm yên và lò xo không biến dạng. Vật nhỏ C có khối lượng m = 100 g bay dọc theo trục của lò xo với vận tốc v đến va chạm hoàn toàn mềm với A (sau va chạm C dính liền với A). Bỏ qua thời gian va chạm. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị nhỏ nhất của v để B có thể dịch chuyển sang trái là
A. 1,8 m/s
B. 18 m/s
C. 9 m/s
D. 18 cm/s
- Câu 27 : Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({x_1} = {A_1}cos\omega t;{x_2} = {A_2}cos(\omega t - \frac{\pi }{2})\). Với vmax là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành phần x1=x2=x0 thì x0 bằng:
A. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}{\omega }\)
B. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{\omega .{A_1}.{A_2}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}}\)
C. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{{\omega .{A_1}.{A_2}}}\)
D. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{\omega }{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}\)
- Câu 28 : Hạt nhân X phóng xạ α để tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình X→Y + α. Người ta nghiên cứu một mẫu chất, sự phụ thuộc của số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu chất đó theo thời gian đo được như trên đồ thị. Hạt nhân X có chu kì bán rã bằng
A. 16 ngày
B. 12 ngày
C. 10 ngày
D. 8 ngày
- Câu 29 : Điện áp \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t} \right)\) (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm \(L = \frac{{0,15}}{\pi }H\) và điện trở \(r = 5\sqrt 3 \Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\). Tại thời điểm t1(s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V, đến thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{1}{{75}}s\) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100 V. Gía trị của U0 gần đúng l
A. 100 √3V
B. 125 V
C. 150 V
D. 115 V
- Câu 30 : Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng diện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
A. 4/πμC
B. 3/πμC
C. 5/πμC
D. 10/πμC
- Câu 31 : Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin truyền theo trục Ox. Hình ảnh của một đoạn dây có hai điểm M và N tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ. Biết \(\Delta t = {t_2} - {t_1} = 0,05s < T\) (T là chu kì sóng). Tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 0,24 m/s
B. 0,52 m/s
C. 0,34 m/s
D. 0,36 m/s
- Câu 32 : Một lò xo nhẹ, có độ cứng k = 100 N/m được treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400 g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự do dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2 s, một lực F thẳng đứng, có cường độ biến thiên theo thời gian biểu diễn như đồ thị trên hình bên, tác dụng vào vật. Biết điểm treo chỉ chịu được lực kéo tối đa có độ lớn 20 N. Tại thời điểm lò xo bắt đầu rời khỏi điểm treo, tốc độ của vật là
A. 20π√3cm/s
B. 9 cm/s
C. 20πcm/s
D. 40πcm/s
- Câu 33 : Cho đoạn mạch AB. Biết R = 80 Ω, r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u\, = \,U\sqrt 2 \cos 100\pi t{\rm{ }}(V).\) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.
A. 0,50.
B. 0,707.
C. 0,866 V.
D. 0,945.
- Câu 34 : Xét TN Young: Cho khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0,4μm đến 0,76μm. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm, 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,42μm
B. 0,62μm
C. 0,52μm
D. 0,72μm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất