Bài 22: Các đới khí hậu trên trái đất - Địa lí lớp 6
Bài 1 trang 69 SGK Địa lí 6
Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai ôn đới và nhiệt đới. Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn đới và hàn đới.
Bài 2 trang 69 SGK Địa lí 6
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới: Là khu vực quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và số giờ chiếu sáng trong năm ít chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt nhận được nhiều, nên quanh năm nóng. Mùa đông nhiệt độ chỉ giảm chút ít so với các mùa khác. Gió thổi thường xuyên
Bài 3 trang 69 SGK Địa lí 6
Đặc điểm của khí hậu ôn đới: Là khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời và số giờ chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau nhiều. Có nhiệt độ trung bình. Các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên. Lượng mưa từ 500 1000 mm/năm.
Bài 4 trang 69 SGK Địa lí 6
Đặc điểm của khí hậu hàn đới: Là khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng có sự dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày, vì vậy đây là hai khu vực giá lạnh, băng tuyết quanh năm. Lượng mưa trung bình dưới 500 mm/năm. Gió thổi thường xuyên trong đới
Dựa vào hình 58 SGK, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất.
Hai đới khí hậu hàn đới nằm từ vòng cực Bắc Nam trở về cực Bắc Nam. Hai đới khí hậu ôn đới nằm từ chí tuyến Bắc Nam tới vòng cực Bắc Nam. Đới nhiệt đới nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến nằm ở những vĩ độ nào. Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này lúc 12 giờ trưa vào các ngày nào?
Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam. Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất lúc 12 giờ trưa ở chí tuyến Bắc vào ngày 226, ở chí tuyến Nam vào ngày 2212. Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 B. Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam.
Hãy xác định vị trí của đới nóng (nhiệt đới) dựa theo hình 58.
Hãy xác định vị trí của hai đới lạnh (hàn đới) dựa vào hình 58.
Hãy xác định vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới) dựa theo hình 58.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 13: Địa hình bề mặt trái đất
- Bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
- Bài 15: Các mỏ khoáng sản
- Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
- Bài 17: Lớp vỏ khí
- Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
- Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
- Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa