Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện - Vật lý lớp 9
Bài C1 trang 37 SGK Vật lí 9
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: Máy khoan, máy bơm nước. + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: Nồi cơm điện, mỏ hàn, bàn là.
Bài C2 trang 37 SGK Vật lí 9
Dụng cụ điện Điện năng được biến đổi thành dạng năng lương nào? Bóng đèn dây tóc Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. Đèn LED Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng. Nồi cơm điện, bàn là Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. Quạt điện, máy bơm nước Cơ năng và nhiệt năng. Dụng cụ điện Điện năng đượ
Bài C3 trang 38 SGK Vật lí 9
Dụng cụ điện Năng lượng có ích Năng lượng vô ích Bóng đèn dây tóc Năng lượng ánh sáng Nhiệt năng Đèn LED Năng lượng ánh sáng Nhiệt năng Nồi cơm điện, bàn là Nhiệt năng Năng lượng ánh sáng nếu có Quạt điện, máy bơm nước Cơ năng Nhiệt năng Dụng cụ điện Năng lượng
Bài C4 trang 38 SGK Vật lí 9
Công suất P là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian: P = {A over t} trong đó A là công thực hiện được trong thời gian t.
Bài C5 trang 38 SGK Vật lí 9
Công suất: P = {A over t} = UI LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: P = {A over t} Rightarrow A = Pt Mà: P = UI do đó A = UIt; Trong đó U đo bằng vôn V, I đo bằng ampe A t đo bằng giây s và công A đo bằng jun J
Bài C6 trang 39 SGK Vật lí 9
Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng diện năng đã sử dụng là 1KWh.
Bài C7 trang 39 SGK Vật lí 9
A = Pt LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì bóng đèn được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên công suất đèn tiêu thụ cũng chính bằng công suất định mức. Lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là: A = Pt = 75.4.3600 = 10800000 J = 0,3 kWh Hoặc ta có thể tính theo đơn vị kWh: A = Pt = 0,07
Bài C8 trang 39 SGK Vật lí 9
Công suất: P = UI = {A over t} LỜI GIẢI CHI TIẾT + Số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số => Lượng điện năng mà bếp sử dụng là: A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5400000 J + Công suất của bếp điện: P = {A over t} = {{1,5} over 2} = 0,75kW = 750W + Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thờ
Giải bài 13.1 Trang 38 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B. NiutơnN
Giải bài 13.10 Trang 39 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Vì ấm điện được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức U=220V nên công suất điện bằng công suất định mức wp=1100W=1,1kW Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là: I=dfrac{wp}{U}=dfrac{1100}{220}=5A b Điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong 30 ngày là: A=wp.t=1,1.30.0,5=16,5kWh
Giải bài 13.11 Trang 39 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Vì nồi cơm điện được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức U=220V nên công suất điện bằng công suất định mức wp=400W=0,4kW Điện trở của dây nung là: R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{220^2}{400}=121Omega Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là: I=dfrac{wp}{U}=dfrac{400}{220}approx
Giải bài 13.12 Trang 38 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày là: A=300,15.10+0,1.12+0,5.5=156kW.h b Tiền điện mà gia đình này phải trả trogn 30 ngày là: T156.1000=156000 đồng.
Giải bài 13.2 Trang 38- Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Giải bài 13.3 Trang 38- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Điện trở của đèn là: R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{12^2}{6}=24Omega b Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là: A=wp.t=6.3600=21600J=21,6kJ
Giải bài 13.4 Trang 38 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Công suất điện của bàn là: wp=dfrac{A}{t}=dfrac{720000}{15.60}=800W b Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: I=dfrac{wp}{U}=dfrac{800}{220}approx 3,64A Điện trở của bàn là: R=dfrac{U^2}{wp}=dfrac{220^2}{800}=60,5Omega
Giải bài 13.5 Trang 38 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình: wp=dfrac{A}{t}=dfrac{90}{30,4}=0,75kW=750W
Giải bài 13.6 Trang 38 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Công suất tiêu thụ trung bình của khu dân cư là: wp=120.500=60000W=60kW b Điện năng khu dân cư tiêu htuj trong 30 ngày là: A=wp.t =6030.4=7200kWh c Tiền điện khu dân cư phải trả trong 30 ngày là: T=7200.700=5040000 đồng Tiền điện mỗi hộ phải trả là: T1=dfrac{T}{50
Giải bài 13.7 Trang 39 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B. Công tơ điện .
Giải bài 13.8 Trang 39 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn D. A=UIt.
Giải bài 13.9 Trang 39 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn A. 12kWh.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật