Đăng ký

Trạng từ

TRẠNG TỪ (ADVERB - ADV)

Hôm nay chúng ta sẽ đến với một bài học hết sức là thú vị, đó chính là trạng từ ^^~ Hãy cùng cunghocvui.com tìm hiểu ngay thôi nào

I. Các loại trạng từ

1. Trạng từ chỉ cách thức

* fast, bravely, finally, luckily, carefully, happily, quickly, …

2. Trạng từ chỉ thời gian

* then, yesterday, tomorrow, today, soon, immediately,

3. Trạng từ chỉ địa điểm

* along, around, somewhere, here, there, through,…

4. Trạng từ chỉ tần suất

* often, never, always, usually, seldom, sometimes,…

5. Trạng từ chỉ mức độ

* almost, absolutely, completely, deeply, entirely, fairly, greatly,…

6. Trạng từ nghi vấn

* where, when, how, why,…

7. Trạng từ khẳng định

* yes, yeah, certainly, naturally, surely, of course, very well, quite, …

8. Trạng từ phủ định

* not, no,

9. Trạng từ khả năng

* maybe, perhaps, possibly, probably,…

10. Trạng từ số lượng

* little, much, once, twice, …

11. Trạng từ quan hệ

* where, when, why, how

12. Trạng từ nhấn mạnh

* only, just, especially, particularly, exactly, really, also, too, either,…

II. Chức năng của trạng từ

1. Bổ nghĩa cho động từ

* She speaks English fluently

2. Bổ nghĩa cho tính từ

* I led a very pleasant life there

3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác

* She acts too badly

4. Bổ nghĩa cho cả câu

* Luckily, he passed the final examination

III. Cách thành lập trạng từ

1. Tính từ + ly (adj + ly)

Hầu hết các trạng từ chỉ cách thức được thành lập theo cách này

* clever – cleverly, careful – carefully, quick – quickly,…

VD: She sang so beautifully

2. Danh từ + ly

* daily, weekly, monthly

VD: He comes here weekly

3. Danh từ + ways, wards, wise

* sideways, crosswise, homewards,…

VD:

  •  The path was so narrow that we had to walk sideways
  • He went homewards
  • She sat with his legs crosswise

4. a + danh từ

* ahead, aboard, aloft, ashore, asleep

VD:

  • He fell asleep
  • Go ahead

5. in/out + danh từ

* Indoors, outdoors, inside, outside, …

VD: I am playing outside now

6. Trạng từ ghép

* however, otherwise, anywhere, notwithstanding,

VD: There were remonstrancers, but he insisted notwithstanding

7. Trạng từ + and + trạng từ

* again and again, now and then, now and again, far and near, by and by, over and over

8. Trạng từ và tính từ giống nhau về hình thức và nghĩa

* back, enough, fast, straight, hard,…

VD:

  • He runs fast
  • He is a fast runner

9. Trạng từ và tính từ giống nhau về hình thức nhưng nghĩa khác nhau

* pretty, short,…

VD:

  • She is a pretty girl
  • She is pretty well

IV. Vị trí của trạng từ

1. Trạng từ bổ nghĩa cho một tính từ hay trạng từ khác thì đứng ngay trước từ mà nó bổ nghĩa (trừ trạng từ enough: luôn đứng sau tính từ và trạng từ)

* The film was very funny

* I arrived at the station early enough to get a seat

2. Trạng từ nghi vấn luôn đứng đầu câu

* When will you be back?

3. Trạng từ thời gian trong tình huống không cần nhấn mạnh thì đứng cuối câu. Nếu muốn nhấn mạnh thì đặt trạng từ thời gian ở đầu câu.

* My mother bought me a book yesterday

4. Trạng từ cách thức thường đứng cuối câu. Trạng từ cách thức sẽ đứng trước động từ nếu tân ngữ của động từ là một động từ nguyên thể hoặc một mệnh đề

* She slept soundly

* He obstinately refused to answer my question

* She deliberately told him what she thought

5. Trạng từ chỉ địa điểm thường đứng cuối câu

* I have spent all day outdoors

6. Trạng từ tần suất đứng trước động từ ở các thì đơn và đứng giữa trợ động từ và động từ ở các thì kép. Trạng từ tần suất đứng sau động từ “be” ở các thì đơn

* I always sleep with my window open

* I have sometimes seen him

* The boss was never bad-tempered

7. Trạng từ không được chen giữa động từ và tân ngữ

* He speaks English slowly (đúng)

* He speaks slowly English (sai)

8. Khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí các trạng từ nằm ở cuối câu sẽ là: nơi chốn + thể cách + tần suất + thời gian

* John went to London by car yesterday

* He walked to the library every night last week

* I’ll meet you here with a car tonight

9. Các trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thường đặt ở đầu câu

* Certainly he will be here this afternoon

* Very frankly, I am very tired

Chúc các bạn học tốt ^^!