Soạn bài Văn bản - Ngắn gọn nhất
Đề bài
1. Mỗi văn bản trên được người nói (người viết) tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng (số câu) ở mỗi văn bản như thế nào?
Mỗi văn bản được tạo ra:
- Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi tình cảm và thông tin chính trị - xã hội.
- Dung lượng có thể là một câu, hơn một câu, hoặc một số lượng câu khá lớn.
2. Mỗi văn bản trên đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản như thế nào?
Mỗi văn bản trên đề cập đến:
- Văn bản 1: hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
- Văn bản 2: thân phận đáng thương của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Văn bản 3: kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí và hành .
Các vấn đề trong văn bản được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản.
- Văn bản 1: văn bản có tính hoàn chỉnh về nội dung.
- Văn bản: văn bản có tính hoàn chỉnh về nội dung.
- Văn bản 3: văn bản tập trung thể hiện chủ đề lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
3. Ở những văn bản có nhiều câu (các văn bản 2 và 3), nội dung của văn bản được triển khai mạch lạc qua từng câu, từng đoạn như thế nào? Đặc biệt ở văn bản 3, văn bản còn được tổ chức theo kết cấu 3 phần như thế nào?
Văn bản 2: Nội dung của văn bản được triển khai mạch lạc qua từng câu:
-“Thân em như hạt mưa rào”: ví von thân phận người phụ nữ như hạt mưa.
- “Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa”: câu dưới nói đến hạt mưa rơi vào những địa điểm khác nhau, có nơi tầm thường, có nơi lại tràn đầy hương sắc của đất trời.
- “Thân em như hạt mưa sa”: tiếp tục ví von thân em như hạt mưa khác.
- “Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày”: câu thứ tư lại nói về thân phận hạt mưa bị phân chia rơi vào nơi vất vả hay giàu sang, hạnh phúc.
Văn bản 3: Nội dung của văn bản được triển khai mạch lạc qua ba phần:
- Mở bài: (từ đầu đến “nhất định không chịu làm nô lệ”) : nêu lí do của lời kêu gọi.
- Thân bài: (tiếp theo đến “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”) : nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước.
- Kết bài: (phần còn lại): khẳng định quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng của cuộc chiến đấu chính nghĩa.
=> Ba phần có sự liên kết, bổ sung cho nhau.
4. Về hình thức, văn bản 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Mở đầu: tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
- Kết thúc: dấu ngắt câu (!).
5. Mỗi văn bản trên được tạo ra nhằm mục đích gì?
- Văn bản 1: khuyên răn con người nên lựa chọn môi trường, bạn bè để sống tốt.
- Văn bản 2: tâm sự về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, đồng thời lên án các thế lực chà đạp lên người phụ nữ.
- Văn bản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành động của cộng đồng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
II. CÁC LOẠI VĂN BẢN
1. So sánh các văn bản 1,2 với văn bản 3 về các phương diện:
So sánh
Văn bản 1
Văn bản 2
Văn bản 3
Vấn đề
Hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Thân phận đáng thương của người phụ nữ trong xã hội cũ: hạnh phúc không phải do họ tự định đoạt, mà phụ thuộc vào sự may rủi.
Kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Lĩnh vực
Quan hệ giữa con người và hoàn cảnh sống.
Tình cảm con người.
Tư tưởng trong đời sống xã hội.
Từ ngữ
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ chính luận
Cách thức thể hiện nội dung
Tục ngữ - qua hình ảnh đèn, mực
Ca dao – qua hình ảnh hạt mưa
Lời kêu gọi- qua lập luận.
So sánh
Văn bản 1
Văn bản 2
Văn bản 3
Vấn đề
Hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Thân phận đáng thương của người phụ nữ trong xã hội cũ: hạnh phúc không phải do họ tự định đoạt, mà phụ thuộc vào sự may rủi.
Kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Lĩnh vực
Quan hệ giữa con người và hoàn cảnh sống.
Tình cảm con người.
Tư tưởng trong đời sống xã hội.
Từ ngữ
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ chính luận
Cách thức thể hiện nội dung
Tục ngữ - qua hình ảnh đèn, mực
Ca dao – qua hình ảnh hạt mưa
Lời kêu gọi- qua lập luận.
2. So sánh các văn bản 2,3 với:
So sánh
Văn bản 2
Văn bản 3
Văn bản Toán
Đơn xin nghỉ học
Vấn đề
Thân phận đáng thương của người phụ nữ.
Kêu gọi cả
cộng đồng
thống nhất ý
chí và hành
Xin nghỉ học
Lĩnh vực
Tình cảm con người.
Tư tưởng trong
đời sống xã hội.
Khoa học tự nhiên
Hành chính
Từ ngữ
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ chính
luận
Ngôn ngữ khoa học Toán học
Ngôn ngữ hành chính (đơn)
Cách thức thể hiện nội dung
Ca dao – qua hình ảnh hạt mưa
Lời kêu gọi-
qua lập luận.
Qua lập luận
Qua lập luận
So sánh
Văn bản 2
Văn bản 3
Văn bản Toán
Đơn xin nghỉ học
Vấn đề
Thân phận đáng thương của người phụ nữ.
Kêu gọi cả
cộng đồng
thống nhất ý
chí và hành
Xin nghỉ học
Lĩnh vực
Tình cảm con người.
Tư tưởng trong
đời sống xã hội.
Khoa học tự nhiên
Hành chính
Từ ngữ
Ngôn ngữ nghệ thuật
Ngôn ngữ chính
luận
Ngôn ngữ khoa học Toán học
Ngôn ngữ hành chính (đơn)
Cách thức thể hiện nội dung
Ca dao – qua hình ảnh hạt mưa
Lời kêu gọi-
qua lập luận.
Qua lập luận
Qua lập luận
Nhận xét:
Văn bản
Phạm vi sử dụng
Mục đích giao tiếp
Lớp từ ngữ
Kết cấu, trình bày
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Trong sinh hoạt,
đời sống
hàng ngày.
Trao đổi, chia sẻ thông tin
Ngôn ngữ sinh hoạt
Đa dạng, linh hoạt
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Trong lĩnh vực
văn chương
Giới thiệu vẻ đẹp văn học, văn – thể - mĩ.
Ngôn ngữ nghệ thuật văn học
Linh hoạt theo thể loại (thơ, văn xuôi,...)
Phong cách ngôn ngữ khoa học
Trong lĩnh
vực khoa học
Giới thiệu tri thức khoa học
Ngôn ngữ khoa học
Linh hoạt
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Trong lĩnh vực
hành chính,
công vụ
Hướng dẫn giải
Ngôn ngữ hành chính
Theo quy định của từng văn bản
Phong cách ngôn ngữ chính luận
Trong công việc,
đời sống
Giải quyết các vấn đề trong công việc, cuộc sống
Ngôn ngữ chính luận
Theo quy định của từng văn bản
Phong cách ngôn ngữ báo chí
Trong lĩnh vực báo
chí
Viết về các vấn đề trong đời sống – xã hội
Ngôn ngữ báo chí
Linh hoạt theo thể loại
Văn bản
Phạm vi sử dụng
Mục đích giao tiếp
Lớp từ ngữ
Kết cấu, trình bày
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Trong sinh hoạt,
đời sống
hàng ngày.
Trao đổi, chia sẻ thông tin
Ngôn ngữ sinh hoạt
Đa dạng, linh hoạt
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Trong lĩnh vực
văn chương
Giới thiệu vẻ đẹp văn học, văn – thể - mĩ.
Ngôn ngữ nghệ thuật văn học
Linh hoạt theo thể loại (thơ, văn xuôi,...)
Phong cách ngôn ngữ khoa học
Trong lĩnh
vực khoa học
Giới thiệu tri thức khoa học
Ngôn ngữ khoa học
Linh hoạt
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Trong lĩnh vực
hành chính,
công vụ
Giải quyết các vấn đề trong công việc, cuộc sống
Ngôn ngữ hành chính
Theo quy định của từng văn bản
Phong cách ngôn ngữ chính luận
Trong công việc,
đời sống
Giải quyết các vấn đề trong công việc, cuộc sống
Ngôn ngữ chính luận
Theo quy định của từng văn bản
Phong cách ngôn ngữ báo chí
Trong lĩnh vực báo
chí
Viết về các vấn đề trong đời sống – xã hội
Ngôn ngữ báo chí
Linh hoạt theo thể loại