Đăng ký

Reading - Unit 6 trang 66 SGK Tiếng Anh 11

Đề bài
A. READING

BEFORE YOU READ

Look at the photos. Match each of them with the words in the box below.

(Nhìn các bức ảnh. Ghép mỗi hình phù hợp với những cụm từ trong khung dưới đây.)

Sao Mai Television Singing Contest

Olympic Games

Quiz "Road to mount Olympia”

London Marathon

Sao Mai Television Singing Contest

Olympic Games

Quiz "Road to mount Olympia”

London Marathon

Hưỡng dẫn giải:

a - Quiz "Road to mount Olympia”

b - London Marathon

c - Sao Mai Television Singing Contest

d - Olympic Games

Tạm dịch: 

a. Cuộc thi " Đường lên đỉnh Olympia"

b. Chạy bộ đường dài ở Luân Đôn

c. Cuộc thi tiếng hát truyền hình Sao Mai

d. Thế vận hội Olympic

Work with a partner. Answer the following questions.

(Làm việc theo cặp.

Hướng dẫn giải

1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not?

2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win?

3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not?

Hưỡng dẫn giải:

1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not?

-   No, I don't because I don't have the capacity for them.

-   Yes, I d like to participate in the quiz: “Road to Mount Olympia", because it’s an interesting game, which help me widen my general knowledge.

2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win?

-   Yes. I’d like to win an English-speaking Contest.

3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not?

-   No, I don't think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it.

Tạm dịch:

1. Bạn có thích tham gia trong các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/ Tại sao không?

=> Không, tôi không thích bởi vì tôi không có đủ khả năng. 

     Có, tôi muốn tham gia cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia", bởi vì đó là trò chơi thú vị, giúp chúng ta mở rộng kiến thức phổ thông. 

2. Bạn có hi vọng sẽ giành chiến thắng đối thủ cạnh tranh không? Nếu vậy đối thủ cạnh tranh nào bạn thích giành chiến thắng?

=> Có. Tôi muốn thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. 

3. Chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi phải không? Tại sao đúng /Tại sao không?

=> Không, tôi không nghĩ vậy. Chiến thắng hay thất bại không phải là điều quan trọng nhất trong cuộc thi. Mục đích chính là sự tham gia và niềm vui chúng ta có được từ nó. 

WHILE YOU READ

Read the passage and then do tasks that follow.

(Đọc đoạn văn sau đó làm nhữmg bài tập sau.)

Click tại đây để nghe:



Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. The competition was sponsored by the Students' Parents Society. Mrs. Lien, our English teacher, explained the competition's rules to the students.

“...To participate in the contest, you have to work in groups of three. Each group must complete five activities in all. On completion of each activity, you will have to answer the questions on the worksheets within two minutes. The judges will observe and score your performance. The maximum score for each activity is 15 points. At the end of the competition, the judges will announce the total score of each group. The group that gets the highest score will be the winner. The winner will be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary. Now, let's start our competition."

Hung, Thu and Nga w ere the members of Group A. They quickly read the questions and tried to find out the answers. At first, things went smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the poem. He could not remember the last sentence. Time was up, and the judges announced the results. The winner was Group B, which got 70 points; Hung's group got 65; and Group C got 60. Thu felt a bit disappointed. Hung apologised for not being able to complete the poem. But Nga made it better by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.

Dịch bài đọc:

Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.

"... để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi."

Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng "Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại."

Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right.

(Ghép các từ hoặc cụm từ bên trái với các định nghĩa của chúng ở bên phải)

1. representative

2. annual

3. stimulate

4. in all

5. spirit

6. smoothly

a. without problems or difficulties

b. enthusiasm and energy

c. altogether or as a total

d. a person chosen or appointed on behalf of another person or a group

e. encourage or make something more active

f. happening or done once every year

1. representative

2. annual

3. stimulate

4. in all

5. spirit

6. smoothly

a. without problems or difficulties

b. enthusiasm and energy

c. altogether or as a total

d. a person chosen or appointed on behalf of another person or a group

e. encourage or make something more active

f. happening or done once every year

Hưỡng dẫn giải:

 1. d                 2. f                 3. e 

4. c                  5. b                 6. a

Tạm dịch: 

1.d: người đại diện = một người đươc chọn hay được chỉ định đại diện cho người khác hay cho một nhóm.

2.f: hằng năm = xảy ra hoặc được thực hiện 1 năm 1 lần

3.e: kích thích = khuyến khích hoặc làm cho cái gì đó tích cực hơn

4.c: tổng cộng = cộng lại

5.b: tinh thần = sự hào hứng và năng lượng

6.a: một cách trôi chảy = không có vấn đề hay khó khăn gì

Task 2. Answer the questions:

(

shoppe