Đăng ký

Giải câu 3 trang 41- Sách giáo khoa Vật lí 9

   a) Sơ đồ mạch điện:

   Cách 1:

   Vì bóng đèn và bàn là đều hoạt động bình thường nên công suất tiêu thụ của chúng bằng công suất định mức.

   Điện trở của bóng đèn:

   \(R_1=\dfrac{U^2}{\wp_1}=\dfrac{220^2}{100}=484(\Omega)\)

   Điện trở của bàn là:

   \(R_2=\dfrac{U^2}{\wp_2}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4(\Omega)\)

   Điện trở tương đương của đoạn mạch:

   \( R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{484.48,4}{484+48,4}=44(\Omega)\)

   Cách 2:

   Tổng công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

   \(\wp=\wp_1+\wp_2=100+1000=1100(W)\)

   Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

   \(R=\dfrac{U^2}{\wp}=\dfrac{220^2}{1100}=44(\Omega)\)

   b) Cách 1:

   Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ:

   - Tính chu vi đơn vị \(Jun\):

   \(A=UIt=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}t=\dfrac{220^2}{44}.3600=3960000(J)\)

   - Tính theo đơn vị Jun :

   \(A=\wp.t=1100.3600=3960000(J)\)

   - Tính theo đơn vị kWh:

   \(A=\dfrac{3960000}{3600000}=1,1(kWh)\)