Bài 5 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 8
a. Khối lượng chất tan là:
\(m = \dfrac{4 . 400}{100} = 16 (g)\)
Khối lượng dung môi là:
\(m_{dm} = m_{dd} - m_{ct} = 400 - 16 = 384 (g)\)
Cách pha chế: Cần lấy 16 g \(CuSO_4\) khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đỏ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho \(CuSO_4\) tan hết. Ta được 400 g dung dịch 4%.
b. Số mol chất tan:
\(n = \dfrac{300 . 3}{1000} = 0,9 (mol)\)
- Khối lượng của 0,9 mol NaCl:
m = 0,9 . 58,5 = 52,65 (g)
Cách pha chế: Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch NaCl 3M