Bài 5 trang 117 - sách giáo khoa Hóa 8
a. Số mol sắt là: \(n = \dfrac{2,24}{56} =0,4 (mol)\);
Số mol axit sunfuric là: \(n = \dfrac{22,5}{98} =0,25 (mol)\).
Phương trình phản ứng:
\(Fe\) + \(H_2SO_4\) \(\rightarrow\) \(FeSO_4\) + \(H_2\uparrow\)
1mol 1mol 1mol
0,25mol 0,25mol 0,25mol
Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dụng thì cần 1 mol \(H_2SO_4\). Do đó 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol \(H_2SO_4\). Vậy số mol sắt dư là: \(n_{dư} = 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol)\)
Khối lượng sắt dư là: \(m_{dư} = 0,15 . 56 = 8,4 (g)\)
b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: \(n_{H_{2}} = n_{Fe} = 0,25 (mol)\)
Thể tích khí hidro thu được ở đktc là: \(V_{H_{2}} = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)\)