Bài 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Hướng dẫn giải
a. Viết phương trình hóa học của Zn và Fe lần lượt tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng
Kim loại + axit → muối + khí hidro
b. Đổi số mol của H2 \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = ?\,(mol)\)
Dựa vào phương trình hóa học đã viết ở ý a, tính toán số mol Fe, Zn theo số mol của khí H2
Lời giải chi tiết
a. Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ (2)
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑ (3)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (4)
b. Số mol khí hiđro là: n = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học (1) và (2): ∑ nZn = ∑ nH2 = 0,1 (mol)
Khối lượng kẽm cần dùng là: m = 0,1x65 = 6,5 (g)
Theo phương trình hóa học (3) và (4): ∑ nFe = ∑ nH2 = 0,1 (mol)
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1x56 = 5,6 (g).