Bài 1, 2, 3 trang 114 SGK Toán 4
Đề bài
1. Rút gọn các phân số:
a) \(\frac{4}{6}\) ; \(\frac{12}{8}\); \(\frac{15}{25}\);\(\frac{11}{22}\) ; \(\frac{36}{10}\) ; \(\frac{75}{36}\)
b) \(\frac{5}{10}\); \(\frac{12}{36}\); \(\frac{9}{72}\); \(\frac{75}{300}\); \(\frac{15}{35}\); \(\frac{4}{100}\)
2. Trong các phân số: \(\frac{1}{3};\frac{4}{7}; \frac{8}{12}; \frac{30}{36}; \frac{72}{73}\)
a) Phân số nào tối giản ? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.
3. Viết số thích hợp vào ô trống :
Hướng dẫn giải
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa)
Lời giải chi tiết
1. \(\frac{4}{6}\) = \(\frac{4 : 2}{6 : 2 } = \frac{2}{3}\) \(\frac{12}{8}\) = \(\frac{12 : 4}{8 : 4 } = \frac{3}{2}\)
\(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15 : 5}{25 : 5 } = \frac{3}{5}\) \(\frac{11}{22}\) = \(\frac{11: 2}{22 : 2 } = \frac{1}{2}\)
\(\frac{36}{10}\) = \(\frac{36: 2}{10 : 2 } = \frac{18}{5}\) \(\frac{75}{36}\) = \(\frac{75: 3}{36 : 3 } = \frac{25}{12}\)
b) \(\frac{5}{10}\) = \(\frac{5: 5}{10 : 2} = \frac{1}{5}\) \(\frac{12}{36}\) = \(\frac{12: 12}{36 : 1} = \frac{1}{3}\)
\(\frac{9}{72}\) = \(\frac{9: 9}{72 : 9} = \frac{1}{8}\) \(\frac{75}{300}\) = \(\frac{75: 25}{300 : 25} = \frac{3}{12}= \frac{3 : 3 }{12 : 3} = \frac{1}{4}\)
\(\frac{15}{35}\) = \(\frac{15: 5}{35 : 5} = \frac{3}{7}\) \(\frac{4}{100}\) = \(\frac{4: 4}{100 : 4} = \frac{1}{25}\)
2. a) Các phân số tối giản là : \(\frac{1}{3};\frac{4}{7}; \frac{72}{73}\)
Vì tử số và mẫu số của mỗi phân số trên không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1.
b) Các phân số rút gọn được là: \(\frac{8}{12};\frac{30}{36}.\)
\(\frac{8}{12}= \frac{8 : 4}{12 : 4} = \frac{2}{3}\) \(\frac{30}{36}= \frac{30 : 6}{36 : 6} = \frac{5}{6}\)
3.