Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm tụ điện nối tiếp với một điện trở thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) thì dòng điện trong mạch lệch pha π/3 so với u. Nếu giảm điện dung của tụ điện đi √3 lần thì khi đó hệ số công suất của đoạn mạch là
A
B
C 0,5
D
- Câu 2 : Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đặt vào hai đầu một điện áp xoay chiềuuAB = 120cos100πt (V). Cho uAN lệch pha π/2 so với uMB, uAB lệch pha π/3 so với uAN. Công suất tiêu thụ của cả mạch là 360 W và UMB = 120 V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện ở mạch là
A 2√2 (A)
B 1,5 (A)
C √2 (A)
D 2 (A)
- Câu 3 : Điện áp hai đầu một mạch điện có dạng u = 200√2cos(100πt - π/2) (V) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s). Tại thời điểm t điện áp hai đầu mạch có giá trị 100√2 và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s, điện áp này có giá trị là
A 200 V
B -100√2 V
C -100 V
D 100√3 V
- Câu 4 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, cần rung có tần số f = 20 Hz. Giữa hai đầu mũi nhọn có 12 dãy các điểm cực đại, khoảng cách giữa đỉnh của hai dãy ngoài cùng là 11 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng
A 8 cm/s.
B 40 m/s.
C 0,8 m/s.
D 40 cm/s.
- Câu 5 : Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn dây có R, L thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1 = 100 W. Nếu nối tiếp với cuộn dây một tụ điện C với 2LCω2 = 1 và đặt vào hiệu điện thế trên thì công suất tiêu thụ là P2. Tính giá trị của P2.
A 50 W.
B 400 W
C 100 W.
D 200 W.
- Câu 6 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A v = 40 cm/s.
B v = 26,67 cm/s.
C v = 20 cm/s.
D v = 53,4 cm/s.
- Câu 7 : Mạch dao động LC đang có dao động điện từ. Tại các thời điểm điện tích trên một bản tụ có giá trị là q1 = 30 μC, q2 = 25 μC thì cường độ dòng điện ở mạch có giá trị tương ứng là i1 = 0,04 A và i2 = 0,025√3 A. Chọn gốc thời gian là lúc điện tích trên một bản tụ có giá trị lớn nhất. Phương trình điện tích trên bản tụ đó là
A q = 5.10-6cos(1000πt) (C).
B q = 4.10-6 cos(1000t) (C).
C q = 5.10-6cos(1000t) (C).
D q = 50.10-6cos(1000t) (C).
- Câu 8 : Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 60 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động ngược pha có cùng biên độ a là 10 cm. Số nút sóng trên AB là :
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 9 : Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20 cm. Tìm bước sóng λ?
A 5 cm.
B 20 cm.
C 40 cm.
D 10 cm
- Câu 10 : Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha tại A và B, khoảng cách AB = 30 cm. Sóng do mỗi nguồn phát ra có bước sóng 4 cm. Đường thẳng d thuộc mặt nước song song với đoạn AB và cách AB một đoạn là 20 cm. Trung trực của đoạn AB cắt d tại điểm O. Điểm M thuộc d và dao động với biên độ cực đại sẽ cách O một khoảng lớn nhất là
A 53,85 cm.
B 55 cm
C 38,85 cm.
D 44,56 cm.
- Câu 11 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động ngược pha nhau cách nhau S1S2= 20 cm. Cho bước sóng do hai nguồn phát ra là 10 cm. Một điểm M trên mặt nước cách S1 một đoạn là x có S1M vuông góc với S1S2. Giá trị lớn nhất của x để ở đó quan sát được cực đại giao thoa là
A 5,37 cm.
B 5,3 cm.
C 15,3 cm.
D 37,5 cm.
- Câu 12 : Hai dao động điều hoà nào sau đây được gọi là vuông pha nhau
A x1 = 4cos(πt + π/3) cm; x2 = 3cos(πt - π/6) cm
B x1 = 6cos(πt + π/6) cm; x2 = 2cos(πt + π/2) cm
C x1 = 3cos(πt + π/2) cm; x2 = 3cos(πt + π/2) cm
D x1 = 3cos(πt + π/4) cm; x2 = 3cos(πt - π/6) cm
- Câu 13 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang độ dài quỹ đạo trên trục là 20 cm, chu kì dao động là 1 s. Tốc độ của vật nhỏ khi về đến vị trí cân bằng là
A 20π cm/s.
B 10π cm/s.
C 40π cm/s.
D 40 cm/s.
- Câu 14 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8cos(2πt - π/6) (cm). Thời điểm thứ 2015 vật qua vị trí có vận tốc v = - 8π cm/s là thời điểm nào?
A 1004,5 s
B 1007,567 s.
C 1007,167 s.
D 1007 s.
- Câu 15 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = A1cos(10t + π/6) cm; x2 = 4cos(10t + φ) cm (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s), A1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = Acos(ωt + π/3) (cm). Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị
A 4 m/s2
B 2 m/s2
C 8 m/s2
D 8√3 m/s2
- Câu 16 : Mức cường độ của một âm là L = 5,5 dB. Hỏi cường độ âm tại đó gấp mấy lần cường độ âm chuẩn?
A 3,162I0.
B 2,255I0.
C 3,548I0.
D 25I0.
- Câu 17 : Đặt hiệu điện thế u = U0cos(ωt + φ) (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây SAI?
A Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch lớn hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R.
B Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
C Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
D Điện áp tức thời ở hai đầu tụ vuông pha với điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R.
- Câu 18 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa, cứ sau một khoảng thời gian 2,5 s thì động năng lại bằng thế năng. Tần số dao động của vật là
A 0,2 Hz.
B 5 Hz.
C 0,1 Hz.
D 2 Hz.
- Câu 19 : Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2√3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 50 √2 V. Biết điện áp hiệu dụng của mạch là 100 V. Tính giá trị hiệu dụng cường độ dòng điện trong mạch.
A 2A
B √2 A.
C 2√2 A.
D 4A.
- Câu 20 : Đoạn mạch không phân nhánh tần số góc ω gồm một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C. Nếu tụ điện bị nối tắt thì cường độ hiệu dụng qua mạch vẫn không đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A 2LCω2 = 1
B LCω2 = 4
C LCω2 = 2
D LCω2 = 1
- Câu 21 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (V), có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
A
B
C
D
- Câu 22 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 4cos(10t + π/4) cm và x2 = 3cos(10t - 3π/4) cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A 50 cm/s.
B 10 cm/s.
C 80 cm/s.
D 100 cm/s.
- Câu 23 : Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng L1C1 và L2C2 đang có dao động điện từ tự do. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2. (Cho T1 = nT2). Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có cùng độ lớn cực đại q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ điện của hai mạch điện đều có độ lớn bằng q thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A n
B 1/n
C √n
D 1/√n
- Câu 24 : Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng đầu trên cố định, đầu dưới tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2 rồi đến f3. Điều nào sau đây là đúng
A f1 : f2 : f3 = 1:2:3.
B f1 : f2 : f3 = 1:4:5.
C f1 : f2 : f3 = 1:3:5.
D f1 : f2 : f3 = 3:5:7.
- Câu 25 : Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp có phương trình uA = uB = acosωt. Sóng truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai nguồn sóng là AB = 9λ. Số điểm trên khoảng AB dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A 6
B 9
C 8
D 10
- Câu 26 : Một sóng âm có tần số f = 100 Hz truyền hai lần từ điểm A đến điểm B trong không khí. Lần thứ nhất vận tốc truyền sóng là v1 = 330 m/s, lần thứ hai do nhiệt độ tăng lên nên vận tốc truyền sóng là v2 = 340 m/s. Biết rằng trong hai lần thì số bước sóng giữa hai điểm vẫn là số nguyên nhưng hơn kém nhau một bước sóng. Khoảng cách AB là
A 2250 m
B 112,2 m.
C 1122 m.
D 225 m.
- Câu 27 : Một mạch dao động điện từ tự do LC có dòng điện cực đại trong mạch là I0, tại thời điểm mà điện tích trên tụ điện có giá trị q, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i thì tần số góc ω thoả mãn biểu thức
A
B
C
D
- Câu 28 : Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung C có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của C và ghi lại số chỉ lớn nhất trên từng vôn mắc song song với R, L và tụ C thì thấy UCmax = 3ULmax. Khi đó UCmax gấp bao nhiêu lần URmax?
A
B
C
D
- Câu 29 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 0,3 kg và lò xo có độ cứng k = 300 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt phẳng ngang là μ = 0,5. Từ vị trí lò xo không biến dạng, người ta kéo vật đến vị trí sao cho lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động, lấy g = 10 m/s2. Khi đi được quãng đường 12 cm kể từ lúc bắt đầu thả, vận tốc của vật có độ lớn
A 1,0595 m/s.
B 1,095 m/s.
C 1,595 m/s.
D 1,595 m/s.
- Câu 30 : Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2,5 %. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần gần đáp số nào nhất?
A 10%.
B 9,55%.
C 7,05%.
D 4,9375%.
- Câu 31 : Đặt điện áp u = U√2cosωt (V) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A
B
C
D
- Câu 32 : Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước cho bước sóng là λ, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn sóng có độ dài là
A λ/2
B 2λ
C λ
D λ/4
- Câu 33 : Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực. Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A 50 Hz.
B 30 Hz
C 100 Hz
D 60 Hz.
- Câu 34 : Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200 V thì sinh ra công suất cơ là 35 W. Biết điện trở thuần của dây quấn động cơ là 25 Ω và hệ số công suất của động cơ là 0,9. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong động cơ là
A 7 A
B 2,5 A
C 0,2 A
D 0,7 A
- Câu 35 : Một con lắc đơn có quả nặng là một quả cầu bằng kim loại thực hiện dao động nhỏ với ma sát không đáng kể. Chu kỳ của con lắc là T tại một nơi g = 10 m/s2. Con lắc được đặt trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng và hướng xuống dưới. Khi quả cầu mang tích điện q1 thì chu kỳ con lắc là T1 = 3T. Khi quả cầu mang tích điện q2thì chu kỳ con lắc là T2 = 3/5 T. Tỉ số q1/q2 bằng
A - 0,5
B 0,5
C 1
D -1
- Câu 36 : Một sợi dây dài l = 0,5 m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng
A 1 m.
B 2 m.
C 0,25 m.
D 0,5 m.
- Câu 37 : Cho mạch điện xoay chiều có R = 30 Ω, L = 1/π H, C = F; hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 120√2cos100πt (V), thì phương trình cường độ dòng điện trong mạch là
A i = 4cos(100πt + π/4) A
B i = 2cos(100πt + π/4) A
C i = 2cos(100πt - π/4) A
D i = 4cos(100πt - π/4) A
- Câu 38 : Một mạch điện dao động gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch R = 0 Ω. Biết biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4.10-2cos(107t) (A). Cho độ tự cảm L = 5.10-4H. Điện dung của tụ có giá trị là
A 5.10-12 F
B 2.10-11 F
C 5.10-11 F
D 2.10-12 F
- Câu 39 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5 m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: u0 = 6cos(5πt + π/2) cm. Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O một khoảng 50 cm là
A uM = 6cos(5πt + π) cm
B uM = 6cos(5πt - π/2) cm
C uM = 6cos(5πt) cm
D uM = 6cos(5πt + π/2) cm
- Câu 40 : Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ k = 120 N/m có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1 = 300 g. Ban đầu vật m1 đang ở vị trí cân bằng thì vật nhỏ m2 =100 g chuyển động với vận tốc không đổi v0 = 2 m/strên mặt phẳng nằm ngang và đến va chạm với vật m1 dọc theo trục của lò xo. Cho va chạm là mềm, bỏ qua ma sát giữa hai vật với sàn. Biên độ dao động của hệ sau đó có giá trị là
A 1,67 cm.
B 2,89 cm.
C 5,77 cm.
D 11,5 cm.
- Câu 41 : Một đoạn mạch gồm một điện trở R nối tiếp một tụ điện C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 40 V và 30 V. Hỏi điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A 10 V.
B 70 V.
C 50 V.
D 50√2 V.
- Câu 42 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U không đổi vào 2 đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Khi điện trở của biến trở R1 hoặc R2 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đều bằng nhau. Công suất đó là
A
B
C
D
- Câu 43 : Một con lắc đơn dao động nhỏ tại nơi có g = π2 = 10 m/s2, cho chiều dài của con lắc là l = 0,25 m. Trong thời gian t = 1 phút vật nhỏ thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần?
A 1
B 60
C 120
D 30
- Câu 44 : Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình: x = Acos(4πt - 2π/3) (cm). Thời điểm đầu tiên động năng của con lắc bằng 25% cơ năng của con lắc là thời điểm nào dưới đây
A 1/6 s
B 1/24 s
C 1/8 s
D 1/12 s
- Câu 45 : Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, tìm phát biểu SAI?
A Khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn li độ và độ lớn vận tốc cùng giảm.
B Giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và cùng pha với gia tốc của chất điểm.
C Vận tốc và gia tốc luôn biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số và vuông pha với nhau.
D Giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và ngược pha với li độ của chất điểm.
- Câu 46 : Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây không giãn có chiều dài đủ lớn. Tại một nơi trên mặt đất, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Giảm chiều dài dây treo con lắc đi 44 cm thì chu kì dao động của con lắc giảm đi 0,4 s. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Giá trị của T bằng
A 0,4 s.
B 2,4 s.
C 2 s.
D 1,2 s.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4