Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- Câu 1 : “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?
A. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
B. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
C. Cả ý 1 và ý 2.
- Câu 2 : Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
A. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
B. Không bị nghiêm cấm.
C. Bị nghiêm cấm.
- Câu 3 : Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
C. Không được phép.
- Câu 4 : Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
A. 1- 16 tuổi.
B. 2- 18 tuổi.
C. 3- 17 tuổi.
- Câu 5 : Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
A. 1- 02 năm.
B. 2- 03 năm.
C. 3- 05 năm.
D. 4- 04 năm.
- Câu 6 : Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
A. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng
B. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
C. Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng
- Câu 7 : Người điểu khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
C. Cả ý 1 và ý 2.
- Câu 8 : Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
A. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
B. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
C. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
- Câu 9 : Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?
A. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
B. Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.
C. Còi, chuông kêu, chắn đã đóng
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 10 : Khi gặp xe buýt đang đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
B. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
C. Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.
- Câu 11 : Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?
A. Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
B. Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
C. Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
D. Cả ý 1 và ý 2.
- Câu 12 : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
B. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
C. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
D. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
- Câu 13 : Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
- Câu 14 : Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
- Câu 15 : Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Biển 1 và 3.
- Câu 16 : Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Biển 1 và 3.
- Câu 17 : Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?
A. Biển 1
B. Biển 2
C. Biển 3
- Câu 18 : Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?
A. Biển 1
B. Biển 2
C. Không biển nào
- Câu 19 : Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
D. Không biển nào.
- Câu 20 : Các vạch dưới đây có tác dụng gì?
A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
B. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
- Câu 21 : Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
B. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
C. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
D. Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).
- Câu 22 : Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
A. Xe con (E), mô tô (C).
B. Xe tải (A), mô tô (D).
C. Xe khách (B), mô tô (C).
D. Xe khách (B), mô tô (D).
- Câu 23 : “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?
A. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
B. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
C. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4