lý thuyết điện phân Phương pháp giải bài tập điện...
- Câu 1 : Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quỳ tím vào X và Y thì thấy:
A X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.
B X làm đỏ quỳ tím , Y làm đỏ quỳ tím
C X làm đỏ quỳ tím, Y không làm đổi màu quỳ tím.
D X không đổi màu quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.
- Câu 2 : Khi điện phân 26 gam muối iotua của 1 kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,7 gam iot. Công thức muối iotua là:
A KI
B CaI2
C NaI
D CsI
- Câu 3 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện 3A. sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam . Kim loại trong muối clurua trên là:
A Ni
B Zn
C Cu
D Fe
- Câu 4 : Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) 100ml dung dịch CuSO4 0,1M và NaCl 0,1 M với I = 0,5A. hiệu suất điện phân 100%, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Thời gian điện phân là:
A 1930s
B 3860s
C 2123s
D 2895s
- Câu 5 : Điện phân dung dịch chứa NaOH 0,01M và Na2SO4 0,01M. pH dung dịch sau điện phân (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là:
A pH = 2
B pH = 8
C pH = 12
D pH = 10
- Câu 6 : Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A 0,6
B 0,15
C 0,45
D 0,8
- Câu 7 : Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:
A 11,2 g và 8,96 lít
B 1,12g và 0,896 lít
C 5,6g và 4,48 lít
D 0,56 g và 0,448 lít
- Câu 8 : Dung dịch X chứa HCl, CuSO4 và Fe2(SO4)3 . Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân (điện cực trơ) với I = 7,72A đến khi ở catot được 0,08 mol Cu thì dừng lại . Khi đó ở anot có 0,1 mol một chất khí bay ra. Thời gian điện phân và nồng độ mol/l của Fe2+ lần lượt là:
A 2300s và 0,1M
B 2500s và 0,1M
C 2300s và 0,15M
D 2500s và 0,15M
- Câu 9 : Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Halogen đó là:
A Flo
B Clo
C Brom
D Iot
- Câu 10 : Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I = 10A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng, thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch sau phản ứng là:
A [CuSO4] = 0,5M ; pH = 1
B [CuSO4] = 0,05M ; pH = 10
C [CuSO4] = 0,005 M ; pH = 1
D [CuSO4] = 0,05M ; pH = 1
- Câu 11 : Có 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dung dòng điện 0,402A ; thời gian 4 giờ, trên catot thoát ra 3,44 gam kim loại. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 là:
A 0,1 và 0,2
B 0,01 và 0,1
C 0,1 và 0,01
D 0,1 và 0,1
- Câu 12 : Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào. Kim loại đó là:
A Cu
B Ag
C Hg
D Pb
- Câu 13 : Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20A , nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là:
A 0,8M và 3860s
B 1,6M và 3860s
C 3,2M và 360s
D 0,4M và 380s
- Câu 14 : Điện phân có màng ngăn 150ml dung dịch BaCl2. Khi thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc), dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20g dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là:
A 0,01M
B 0,1M
C 1M
D 2M
- Câu 15 : Điện phân 200ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250ml dung dịch NaOH 0,8M. Nồng độ mol muối nitrat là:
A [MNO3] = 1M
B [MNO3] = 0,1M
C [MNO3] = 2M
D [MNO3] = 0,011M
- Câu 16 : Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút , thu được 0,432 g Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dung 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là:
A 0,49A ; 2,38 g
B 0,429A; 23,8g
C 0,49A ; 23,8 g
D 0,429A; 2,38g
- Câu 17 : Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và 1 halogenthu được 0,224 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100ml dung dịch HCl 0,5M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 7,175 gam kết tủa. Halogen đó là:
A Flo
B Clo
C Brom
D Iot
- Câu 18 : Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ, sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 là 1,25mg/l , sau điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/l và nồng độ % dung dịch CuSO4 trước điện phân là:
A 0,35M và 8%
B 0,52M và 10%
C 0,75M và 9,6%
D 0,49M và 12%
- Câu 19 : Điện phân dung dịch chứa m(g) hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện I = 5A cho đến khi ở hai điện cực H2O cũng điện phân thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là:
A 5,97 g
B 4,8g
C 4,95g
D 3,875
- Câu 20 : Điện phân dung dịch MSO4 khi ở anot thu được 0,672 lít khí (đktc) thì thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam. Kim loại M là:
A Cu
B Fe
C Ni
D Zn
- Câu 21 : (ĐHKA – 2011): Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:
A KNO3 và KOH
B KNO3 , KCl và KOH
C KNO3 và Cu(NO3)2
D KNO3 , HNO3 và Cu(NO3)2
- Câu 22 : (ĐHKB – 2010): Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 g kim loại. Giá trị của x là:
A 2,25
B 1,5
C 1,25
D 3,25
- Câu 23 : (ĐHKB -2009) : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 54,0
B 75,6
C 67,5
D 108,0
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein