407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có...
- Câu 1 : Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Cho loài có bộ NST 2n = 10. Cho các nhận xét sau về phân bào có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 3 : Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ....ATGXATGGXXGX....
A. ...TAXGTAXXGGXG....
B. ...ATGXATGGXXGX....
C. ...UAXGUAXXGGXG....
D. ...ATGXGTAXXGGXT....
- Câu 4 : Đột biến gen là:
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. Là những biển đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST)
D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.
- Câu 5 : Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
- Câu 6 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
A. 400
B. 399
C. 398
D. 798
- Câu 7 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
A. 6 loại mã bộ ba
B. 24 loại mã bộ ba
C. 9 loại mã bộ ba
D. 27 loại mã bộ ba
- Câu 8 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 610; G = X = 390
- Câu 9 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
A. A=T= 9000; G=X=13500
B. A=T=9600; G=X=14400
C. A=T= 2400; G=X=3600
D. A=T=18000; G=X=27000
- Câu 10 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 11 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T=14; G=X=7
B. A=T=8; G=X=16
C. A=T=16; G=X=8
D. A=T=7; G=X=14
- Câu 12 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
A. 995A0
B. 175 A0
C. 559 A0
D. 595 A0
- Câu 13 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 14 : (THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 25%
B. 40%
C. 20%
D. 10%
- Câu 15 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
A. 18
B. 10
C. 7
D. 24
- Câu 16 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 17 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 18 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 19 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/8
- Câu 20 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 21 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 22 : (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,25%
B. 0,5%
C. 1%
D. 2%
- Câu 23 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe
B. AaBbDdEe
C. AaBbDEe
D. AaaBbDdEe
- Câu 24 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
A. 12,06%
B. 15,84%
C. 16,335%
D. 33,165%
- Câu 26 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AabbDd XEXe tiến hành giảm phân hình thành giao tử cái. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A. 64
B. 8
C. 16
D. 4
- Câu 27 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
A. 480
B. 120
C. 240
D. 60
- Câu 28 : (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là
A. 498
B. 499
C. 998
D. 999
- Câu 29 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
A. 11
B. 13
C. 6
D. 18
- Câu 30 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb
B. AAAaBBbb
C. AAaaBBbb
D. AAaaBbbb
- Câu 31 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 806
B. 342
C. 432
D. 608
- Câu 32 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
A. 36
B. 34
C. 23
D. 25
- Câu 33 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 25%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
- Câu 34 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. mất một cặp A-T
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
D. mất một cặp G-X
- Câu 35 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
- Câu 36 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5/7
B. 1 /7
C. 1 /2
D. 6 /7
- Câu 37 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14?
A. 16
B. 10
C. 14
D. 12
- Câu 38 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
- Câu 39 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 40 : (THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 41 : (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 42 : (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hiđrô. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G – X
B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
C. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X
D. Mất 1 cặp G – X
- Câu 43 : (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Chobiết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 44 : (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.
A. Thể ăn khuẩn
B. Nấm
C. Vi khuẩn E.côli
D. Virút
- Câu 45 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
- Câu 46 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể đa bội chẵn
C. Thể đa bội lẻ
D. Thể một nhiễm
- Câu 47 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã
B. dịch mã
C. nhân đôi ADN
D. phiên mã và dịch mã
- Câu 48 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1), (3), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5)
- Câu 49 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 1800
C. 3000
D. 2040
- Câu 50 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau:
A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin – KT
B. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – KT
C. mêtiônin – alanin – valin – lơxin – KT
D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – KT
- Câu 51 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
A. AAA, aaa
B. Aaa, Aa, aa
C. AA, aa
D. AA, Aa, aa
- Câu 52 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12
B. 25
C. 13
D. 72
- Câu 53 : (THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – lần 1 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
- Câu 54 : (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
- Câu 55 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?
A. Giao tử có 1500 G
B. Giao tử có 525 A
C. Giao tử có 1275 T
D. Giao tử có 1275 X
- Câu 56 : (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 57 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Co thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
A. thể đa bội chẵn
B. thể đa bội lẻ
C. thể một
D. thể ba
- Câu 58 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
- Câu 59 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
A. nối các Okazaki với nhau
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN
C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. tháo xoắn phân tử ADN
- Câu 60 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480
B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T=419; G = X = 721
D. A = T =721; G = X = 479
- Câu 61 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120
B. 480, 360, 240 và 120
C. 480, 120, 360 và 240
D. 480, 240, 120 và 360
- Câu 62 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
A. 3
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 63 : (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
A. AAaa
B. AAa
C. Aaa
D. Aaaa
- Câu 64 : (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
A. 28 và 48
B. 14 và 24
C. 26 và 48
D. 16 và 24
- Câu 65 : (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một đoạn ADN có chiều dài 5100Å nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là
A. 3000
B. 1500
C. 45000
D. 12000
- Câu 66 : (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B.1104
C.598
D.1996
- Câu 67 : (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 68 : (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
A. 15
B.16
C. 18
D.17
- Câu 69 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể luõng bội 2n =14. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 28
B. 14
C. 2
D. 7
- Câu 70 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 18
B. 22
C. 14
D. 24
- Câu 71 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
- Câu 72 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể tứ bội ở loài này lần lượt là
A. 7 và 24
B. 13 và 24
C. 18 và 24
D. 36 và 48
- Câu 73 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
A. XAXa, O
B. XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
C. XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
D. XAXa, XA, Xa, O
- Câu 74 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
A. 750
B. 1250
C. 850
D.1350
- Câu 75 : (THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Alen B dài 0,221μm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 76 : (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
A. 4039
B. 40310
C. 401010
D. 40109
- Câu 77 : (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
A.800
B. 1600
C. 3200
D. 5100
- Câu 78 : (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.
A. 81
B. 432
C. 64
D. 108
- Câu 79 : (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A= T = 524; G = X = 676
B. A = T = 676 ; G = X = 524
C. A = T = 526 ; G = X = 674
D. A = T = 674 ; G = X = 526
- Câu 80 : (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. T= A = 250; G = X = 391
B. T= A= 610; G = X = 390
C. T= A = 251; G = X = 389
D. T= A= 249; G = X = 391
- Câu 81 : (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 610; G = X = 390
- Câu 82 : (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 83 : (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. Mất một cặp G - X
C. Mất một cặp A - T
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
- Câu 84 : (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 85 : Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
- Câu 86 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 87 : Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
- Câu 88 : Vùng kết thúc của gen nằm ở:
A. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
B. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
D. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
- Câu 89 : Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là:
A. A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – X
B. G – X → A – 5BU → G – 5BU → A – T
C. G – X → G – 5BU → A – 5BU → A – T
D. A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – X
- Câu 90 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn
C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
- Câu 91 : Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau, số liên kết hiđrô của gen là:
A. 1798
B. 2250
C. 1125
D. 3060
- Câu 92 : Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 93 : Cho phép lai: ♀AABb x ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 94 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. II, IV
B. III, IV
C. I, II, III
D. I, III
- Câu 95 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 96 : Trình tự các vùng của gen tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là:
A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã
B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã
D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã
- Câu 97 : Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
A. Hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp
B. Hình thái, số lượng và cấu trúc
C. Thành phần, số lượng và cấu trúc
D. Số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp
- Câu 98 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn
- Câu 99 : Một gen dài 5100Å Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là
A. A = T = 350, G = X = 400
B. A = 350, T = 430, G = 320, X = 400
C. A = 350, T = 320, G = 400, X = 350
D. A = 350, T = 200, G = 320, X = 400
- Câu 100 : Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 101 : Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể tứ bội
D. Thể lệch bội
- Câu 102 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’GX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ , 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 103 : Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:
A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền
B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin
C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba
D. Một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba
- Câu 104 : NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
A. Liên kết với prôtêin phi histôn
B. Liên kết với prôtêin histôn
C. Không liên kết với prôtêin hístôn
D. Không liên kết với prôtêin phi histôn
- Câu 105 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn
- Câu 106 : Các bộ ba kết thúc nằm trên mARN có thể là
A. 3,GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5A’
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3,UGA5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
- Câu 107 : Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 108 : Cho một số phát biểu sau về cảc gen trong operon Lac ở E. Coli:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 109 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 110 : Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền là mã bộ ba
- Câu 111 : Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là
A. Nuclêôxôm, sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit
B. Sợi chất nhiễm sắc, nuclêôxôm, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit
C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu xoắn, crômatit
D. Sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, nuclêôxôm, siêu xoắn, crômatit
- Câu 112 : Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
A. Thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng
B. Thường làm giảm khả năng sinh sản
C. Thường gây chết đối với thể đột biến
D. Thường không ảnh hưởng đến sức sống
- Câu 113 : Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’...
B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....
C. ...5’ATT GXX XGTTTA3’....
D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’...
- Câu 114 : Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 115 : Tìm số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 4
- Câu 116 : Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 117 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G
C. A liên kết với U, G liên kết với T
D. A liên kểt với X, G liên kết với T
- Câu 118 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ à 5.
D. Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
- Câu 119 : Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
- Câu 120 : Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. Thể lệch bội.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể tứ bội.
D. Thể tam bội
- Câu 121 : Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:
A. 8.33%
B. 75%
C. 12.5%
D. 16.7%
- Câu 122 : Cho các thông tin sau đây:
A. (1) và (4)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
- Câu 123 : Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A. ADN và prôtêin phi histon
B. ADN, ARN và prôtêin histon
C. ADN và prôtêin histon
D. ADN, ARN và prôtêin phi histon
- Câu 124 : Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
A. Đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể
B. Đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể
C. Đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Câu 125 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn?
A. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở động vật và thực vật.
B. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở lên không hoạt động.
C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn đến làm phát sinh loài mới.
- Câu 126 : Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là :
A. 5' XGU 3'
B. 5' GXA 3'
C. 3’ XGT 5'
D. 5' UGX 3'
- Câu 127 : Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
- Câu 128 : Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
A.
B.
C.
D.
- Câu 129 : Xét các phát biểu sau đây:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 130 : Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 131 : Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi xảy ra đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp A - T của bazơ nitơ dạng hiếm?
A. G*-X → G*-T → A-T
B. G*-X → G*-A → A-T
C. G*-X → T-X → A-T
D. G*-X → A-X → A-T
- Câu 132 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 133 : Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba có 2 nuclêôtit loại G và 1 loại nuclêôtit khác?
A. 9
B. 3
C. 8
D. 6
- Câu 134 : Trong quá trình giảm phân của giới đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân li bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai Aabb X AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ
A. 16%
B. 4%
C. 8%
D. 32%
- Câu 135 : Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tái bản ADN, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không.
C. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
D. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ
- Câu 136 : Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
A. 64
B. 8
C. 24
D. 27
- Câu 137 : Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
A. Giảm đi 3
B. Giảm đi 1
C. Tăng thêm 1
D. Tăng thêm 3
- Câu 138 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 139 : Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.
- Câu 140 : Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
A. rARN
B. ADN
C. mARN
D. tARN
- Câu 141 : Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 142 : Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 143 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 144 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n+1
B. n-1
C. 2n - 1
D. 2n+1
- Câu 145 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Câu 146 : Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 147 : Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAG; UAA; UGA.
B. UAA; UAU; UGA.
C. UAA; UAG; UGU.
D. UAG; AUG; AGU.
- Câu 148 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau.
C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
- Câu 149 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.
- Câu 150 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
A. 150
B. 300
C. 450
D. 600
- Câu 151 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212
B. 224
C. 208
D. 128
- Câu 152 : Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến gen trội thành gen lặn.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen lặn thành gen trội.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 153 : Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
A. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nến có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn.
B. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng.
C. Xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng.
D. Chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST
- Câu 154 : Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 155 : Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 156 : Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 157 : Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X = 1500
- Câu 158 : Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 240
B. 32
C. 120
D. 16
- Câu 159 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 160 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24
B. 11
C. 12
D. 22
- Câu 161 : Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp nucleotit loại A-T
C. thêm một cặp nucleotit loại G-X
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
- Câu 162 : Cho biết bộ ba 5'GXU3' quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5'AXU3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 163 : Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 164 : Ở một loài số nhiễm sắc thể có trong thể bốn khi tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 52. Số nhóm gen liên kết của loài đó là
A. 26
B. 50
C. 24
D. 12
- Câu 165 : Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là
A. Vùng mã hoá
B. Vùng điều hoà
C. Một vị trí bất kì trên ADN
D. Vùng kết thúc
- Câu 166 : Mức xoắn 1 của NST là:
A. Sợi cơ bản, đường kính 11nm
B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm
C. Siêu xoắn, đường kính 300nm
D. crômatic, đường kính 700nm
- Câu 167 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. Mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. Mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 168 : Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A.
B.
C.
D.
- Câu 169 : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 170 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 171 : Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A = 1050. F1 có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1?
A. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên
B. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I
C. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen B
D. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II
- Câu 172 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 173 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 28%
B. 2%
C. 0,2%
D. 88,2%
- Câu 174 : Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
C. Đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza
D. Mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’
- Câu 175 : Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit
B. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit
C. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit
D. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit
- Câu 176 : Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. Đảo đoạn ngoài tâm động
B. Đảo đoạn mang tâm động
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn
- Câu 177 : Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
A. 1 → 3 → 4 → 2
B. 1 → 4 → 3 → 2
C. 1 3 4 → 2
D. 1 → 2 → 3 → 4
- Câu 178 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 179 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 180 : Một tế bào xôma ở gà(2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 181 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 182 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 31%
C. 63%
D. 62%
- Câu 183 : Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254 .
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần.
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 184 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 46
B. 23
C. 48
D. 12
- Câu 185 : Gen A có chiều dài 510nm bị đột biến điểm trở thành alen A. Nếu alen a có 3721 liên kết hiđro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 186 : Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.
II. Alen a có thể nhiên hơn alen A 3 liên kết hiđro.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 187 : Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
A. Bbb
B. BBb
C. bbb
D. BBB
- Câu 188 : Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với alen a2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen Aaa1a2?
A. A = T = 1439; G = X = 2160
B. A = T = 1438; G = X = 2160
C. A = T = 1436; G = X = 2162
D. A = T = 1441; G = X = 2159
- Câu 189 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%.
B. 1%.
C. 2%
D. 0,25%
- Câu 190 : Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 191 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%
B. 13,6%
C. 0,2%
D. 2%
- Câu 192 : Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48
B. 24
C. 12
D. 96
- Câu 193 : Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là
A. thể song nhị bội
B. thể tam bội
C. thể lục bội
D. thể đa bội chẵn
- Câu 194 : Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 195 : Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn
B. Thể ba
C. Thể không
D. Thể một
- Câu 196 : Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 197 : Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38
B. 104
C. 26
D. 152
- Câu 198 : Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 199 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 200 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 0,5%.
C. 1,5%.
D. 3%.
- Câu 201 : Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 202 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%
B. 4,5%
C. 2,625%
D. 2,25%
- Câu 203 : Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 204 : Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 5 và 1/6
B. 5 và 1/7
C. 3 và 1/7
D. 3 và 1/6
- Câu 205 : Một gen có 20% số nuclêôtit loại A và có 600 nuclêôtit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđro?
A. 3600
B. 5200
C. 2600
D. 2000
- Câu 206 : Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 207 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 208 : Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai ít hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 209 : Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1?
A. 5
B. 3
C. 7
D. 1
- Câu 210 : Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 211 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?
A. 3 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 6
D. 9 và 12
- Câu 212 : Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 213 : Ở một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy ra hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy ra sự không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân đều bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo ra từ các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?
A. 5
B. 7
C. 10
D. 14
- Câu 214 : Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 215 : Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở
A. thể một hoặc thể bốn kép
B. thể ba
C. thể một hoặc thể ba
D. thể bốn hoặc thể ba kép
- Câu 216 : Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy định tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 217 : Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 218 : Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 219 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 220 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 4,5%
B. 72%
C. 9%
D. 2,25%
- Câu 221 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 222 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 223 : (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:
A. Vật chất di truyền của cả 3 chủng virut A, B, C đều là ADN.
B. Vật chất di truyền của chủng virut A và chủng virut C là ARN, chủng virut B là ADN.
C. Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN hai mạch,chủng virut C là ADN một mạch
D. Vật chất di truyền của chủng virut A là ADN một mạch, chủng virut B là ADN hai mạch, chủng virut C là ARN
- Câu 224 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 7
B. 15
C. 8
D. 14
- Câu 225 : (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
A. 1600
B. 600
C. 1400
D. 1200
- Câu 226 : (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
A. 2n-1 = 19
B. 2n+1= 21
C. 2n-2 = 18
D. 2n+2 = 22
- Câu 227 : (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
B. Thể đột biến này là thể tam bội.
C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
- Câu 228 : (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Một phân tử ADN của vi khuẩn có 20% số nucleotit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là:
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 10%
- Câu 229 : (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 18
B. 2n-14
C. 2n = 8
D. 2n=16
- Câu 230 : (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba của loài này?
A. 30
B. 21
C. 60
D. 10
- Câu 231 : (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ =0,4. Tỷ lệ này ở mạch còn lại là
A. 2,5
B. 0,46
C. 0,6
D. 0,25
- Câu 232 : (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 3000 Nucleotit, trong đó số lượng nuclêôtit loại Ađênin bằng 600. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại Guanin của phân tử này là:
A. 1800
B. 600
C. 900
D. 1200
- Câu 233 : (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 234 : (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14 . Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 21
B. 13
C. 42
D. 15
- Câu 235 : (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Một gen có 57 vòng xoắn và 1490 liên kết hiđrô. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 220; G = X = 350
B. A = T = 250; G = X = 340.
C. A = T = 340; G = X = 250
D. A = T = 350; G = X = 220.
- Câu 236 : (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
- Câu 237 : (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Alen A ở vi khuẩn E.coli đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 238 : (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường)
A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10.
B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10.
C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10.
D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10.
- Câu 239 : (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 30%.
- Câu 240 : (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào
A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II.
B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 2.
D. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
- Câu 241 : (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 242 : (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 243 : (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A. 5
B. 10
C. 8
D. 4
- Câu 244 : (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 245 : (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 246 : (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể
A. thể một
B. tứ bội
C. thể ba
D. tam bội
- Câu 247 : (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Alen B ở sinh vật biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đnhân sơ bị độtoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 248 : (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là:
A. 5100Å
B. 6120Å
C. 2040Å
D. 4080Å
- Câu 249 : (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể được hình thành ở loài sinh vật này là
A. 25
B. 12
C. 36
D. 48
- Câu 250 : (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala
B. Gly-Pro-Ser-Arg
C. Ser-Arg-Pro-Gly
D. Ser-Ala-Gly-Pro
- Câu 251 : (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là
A. Bbbb
B. Bbb
C. Bb
D. BB
- Câu 252 : (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
A. 16
B. 4
C. 32
D. 8
- Câu 253 : (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là
A. A = T = 479; G = X = 721
B. A = T = 721; G = X = 479
C. A = T = 719; G = X = 481
D. A = T = 481; G = X = 719
- Câu 254 : (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5120
B. 1024
C. 1536
D. 6144
- Câu 255 : (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 256 : (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một gen có 1800 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của gen là:
A. 4500
B. 2250
C. 1125
D. 3060
- Câu 257 : (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Phân tử ADN của một loài động vật gồm 30 chu kỳ xoắn và có X=50. số nuclêôtit loại T của phân tử ADN này là:
A. 300
B. 250
C. 600
D. 50
- Câu 258 : (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 33
B. 16
C. 31
D. 32
- Câu 259 : (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 260 : (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0,408µm và có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen B?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 261 : (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tinh trùng là
A. 8
B. 4
C. 16
D. 2
- Câu 262 : (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ . Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 10%
C. 15%
D. 80%
- Câu 263 : (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
A. 480A; 840X; 600G; 480T
B. 480A; 840G; 600X; 480T
C. 480X; 840G; 600A: 480T
D. 480G; 840T; 600X; 480A
- Câu 264 : (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 265 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là
A. 25
B. 36
C. 22
D. 23
- Câu 266 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là
A. 12431
B. 12396
C. 24769
D. 12400
- Câu 267 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 268 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Gen M có 4050 liên kết hidrô và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm nuclêôtit loại G và nucleôtit không bổ sung với nó là 20%. Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Một tế bào chứa cặp gen Mm nguyên phân bình thường liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 2703 nuclêôtit loại T và 6297 nuclêôtit loại X. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 269 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến
A. mất một cặp G - X
B. Mất một cặp A - T
C. Thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X
- Câu 270 : (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng
A. Thể tứ bội
B. thể tam bội
C. thể một
D. thể ba
- Câu 271 : (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 272 : (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 273 : (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 274 : (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 275 : (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 276 : (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
- Câu 277 : (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 278 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một kép
C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép
D. Thể một nhiễm
- Câu 279 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
A. 46 cromatit
B. 46 NST kép
C. 23 NST đơn
D. 23 cromatit
- Câu 280 : (THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe
B. AaaBbDdEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
- Câu 281 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
- Câu 282 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có ở loài này là
A. 7
B. 42
C. 14
D. 21
- Câu 283 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.
C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
- Câu 284 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là
A. 128
B. 112
C. 120
D. 240
- Câu 285 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA
B. AAa
C. aaa
D. Aaa
- Câu 286 : (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là
A. A = T = 500; G = X = 700
B. A = T = 503; G = X = 697
C. A = T = 499; G = X = 701
D. A = T = 501; G = X = 699
- Câu 287 : (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
A. 48
B. 46
C. 36
D. 24
- Câu 288 : (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
A. thêm một cặp nuclêôtít.
B. mất hai cặp nuclêôtít.
C. mất một cặp nuclêôtít.
D. thêm hai cặp nuclêôtít.
- Câu 289 : (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 22
B. 44
C. 20
D. 80
- Câu 290 : (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là
A. 25 ; 26
B. 27 ; 24
C. 24 ; 27
D. 26 ; 25
- Câu 291 : (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 292 : (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 293 : (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, F. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1 , gen C và D cùng nằm trên NST số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 294 : (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 295 : (THPT Thái Phiên – Hải Phòng – lần 1 2019): Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin?
A. 27
B. 8
C. 25
D. 24
- Câu 296 : (THPT Thái Phiên – Hải Phòng – lần 1 2019): Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 297 : (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Một gen ở vi khuẩn E. Coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 322
B. 506
C. 480
D. 644
- Câu 298 : (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, tế bào cánh hoa có bộ NST 2n =14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là
A. 15
B. 29
C. 27
D. 13
- Câu 299 : (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào ?
A. AaB và b hoặc Aab và B
B. aaB và b hoặc aab và B
C. AAB và b hoặc AAb và B
D. ABb và a hoặc aBb và A
- Câu 300 : (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Một gen có chiều dài 480nm và số loại nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotit loại G chiếm 15% số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 301 : (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:
A. 25
B. 64
C. 6
D. 32
- Câu 302 : (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
A. 1800
B. 2100
C. 1500
D. 1200
- Câu 303 : (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. Aab, b, Ab, ab
B. AAb, aab, b
C. Aabb
D. Abb, abb, Ab, ab
- Câu 304 : (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:
A. (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2).
- Câu 305 : (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
A. 0
B. 24
C. 48
D. 16.
- Câu 306 : (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%
B. 10%
C. 25%
D. 30%
- Câu 307 : (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế bào là
A. 23
B. 25
C. 36
D. 13
- Câu 308 : (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 432
B. 108
C. 256
D. 512
- Câu 309 : (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 310 : (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
A. U, A, X
B. A, G, X
C. U, G, X
D. G, A, U
- Câu 311 : (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là
A. 2
B. 14
C. 7
D. 28
- Câu 312 : (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là
A. 600
B. 60
C. 30
D. 300
- Câu 313 : (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N14
B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15
D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15
- Câu 314 : (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T = 1463, G = X = 936.
B. A = T = 1464, G = X = 936.
C. A = T = 1463, G = X = 934.
D. A = T = 1464, G = X = 938.
- Câu 315 : (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
- Câu 316 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 317 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?
A. 1/16
B. 3/32
C. 1/32
D. 1/15
- Câu 318 : (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
A. 6504,2 Å
B. 2713,2 Å
C. 2284,8 Å
D. 4824,6 Å
- Câu 319 : (THPT Chuyên Tuyên Quang – lần 1 2019): Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401
B. A = T = 800; G = X = 399
C. A = T = 799; G = X = 400
D. A = T = 801; G = X = 400
- Câu 320 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
A. thể đa bội chẵn
B. thể đa bội lẻ
C. thể 1
D. thể 3
- Câu 321 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Cơ thể có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 7
- Câu 322 : (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500.
B. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399.
C. A= 199; U = 99; G = 399; X = 500.
D. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499.
- Câu 323 : (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 40%
C. 30%.
D. 10%.
- Câu 324 : (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A. I, III
B. II, VI
C. I, II, III, V
D. I, III, IV, V
- Câu 325 : (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AaaBBb
B. AAaBBb
C. AAaBbb
D. AaaBb
- Câu 326 : (THPT Chuyên KHTN – lần 2 2019): Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
A. A=T=900; G=X=600
B. A=T=600; G=X=900
C. A=T=450; G=X=300
D. A=T=300; G=X=450
- Câu 327 : (THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
A. 3640 liên kết
B. 4630 liên kết
C. 3460 liên kết
D. 4360 liên kết
- Câu 328 : (THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A0. Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến.
A. A=T=900, G=X=600
B. A=T=600, G=X=900
C. A=T=585, G=X=885
D. A=T=885, G=X=585
- Câu 329 : (THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.
A. Vỏ của virut chủng A chứa ARN, vỏ của virut chủng C chứa ADN 1 mạch.
B. Lõi của virut chủng B chứa ADN 2 mạch, lõi của virut chủng C chứa ADN 1 mạch
C. Lõi của virut chủng A và virut chủng C chứa ARN.
D. Vật chất di truyền của cả 3 virut chủng A, B, C đều là ADN.
- Câu 330 : (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. mất một cặp A-T
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. mất một cặp G-X.
- Câu 331 : Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
A. Cơ quan sinh dưỡng bình thường
B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm
C. Cơ quan sinh dưỡng to lớn
D. Dễ bị thoái hóa giống
- Câu 332 : Nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi:
A. NST.
B. ARN.
C. ti thể.
D. lạp thể.
- Câu 333 : Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 334 : Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 335 : Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit
A. ARN vận chuyển
B. ARN riboxom
C. ARN thông tin
D. ADN
- Câu 336 : Mã di truyền mang tính thoái hóa, có nghĩa là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin
B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
C. một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
- Câu 337 : Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu
B. mã di truyền có tính thoái hóa
C. mã di truyền có tính phổ biến
D. mã di truyền là mã bộ 3
- Câu 338 : Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?
A. X, Y, YY, O
B. X, Y, O XY
C. X, Y, XX, YY, XY, O
D. X, Y, XX, YY,O
- Câu 339 : Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3' AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5' UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5;XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA33', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 340 : Tìm số phát biểu đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 341 : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A. ADN
B. ARN vận chuyển
C. ARN thông tin
D. Riboxom
- Câu 342 : Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin
B. Một bộ ba có thể mã hoá cho nhiều axit amin trên phân tử prôtêin
C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vày ngoại lệ
D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau
- Câu 343 : Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5'AUG3'?
A. 3'UAX5'.
B. 3'AUG5'.
C. 5'UAX3'.
D. 5'AUG3'.
- Câu 344 : Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:
A. Vi khuẩn E.coli.
B. Người.
C. Ruồi giấm.
D. Đậu Hà Lan.
- Câu 345 : Cho các phát biểu sau
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 346 : Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Lục lạp, trung thể, ti thể
B. Ti thể, nhân, lục lạp
C. Lục lạp, nhân, trung thể
D. Nhân, trung thể, ti thể
- Câu 347 : Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kình 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
C. Sợi cơ bản
D. Crômatit
- Câu 348 : Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền của HIV được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → ARN → Prôtêin → Tính trạng
B. ARN → ADN → ARN → Prôtêin
C. ARN → ADN → Prôtêin
D. ADN → ARN → Tính trạng → Prôtêin
- Câu 349 : Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Phân li độc lập của các NST.
C. Trao đổi chéo.
D. Đảo đoạn.
- Câu 350 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 351 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 352 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 353 : Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Lizôxôm.
B. Nhân tế bào.
C. Ribôxôm.
D. Bộ máy gôngi.
- Câu 354 : Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba:
A. AUX
B. AUG
C. AUU
D. GUA
- Câu 355 : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN
B. AND và ARN
C. protein
D. ARN
- Câu 356 : Quá trình phiên mã có tác dụng:
A. làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững
B. truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN.
C. tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.
D. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân bào.
- Câu 357 : Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 4n, 8n, 16n
B. 4n, 6n, 8n
C. 3n, 4n, 5n
D. 6n, 8n, 10n
- Câu 358 : Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, F. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1 , gen C và D cùng nằm trên NST số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 359 : Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 360 : Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
A. Mất đoạn
B. Lệch bội
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 361 : Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X).
B. Thêm một cặp (A – T).
C. Mất một cặp (A – T).
D. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)
- Câu 362 : Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA
B. TAG, GAA, ATA, ATG
C. AAG, GTT, TXX, XAA
D. AAA, XXA, TAA, TXX
- Câu 363 : Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 364 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 365 : Nucleotit loại U là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. Protein
C. Glucozo
D. mARN
- Câu 366 : Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
A. bốn nhiễm
B. tam bội
C. bốn nhiễm kép
D. dị bội lệch
- Câu 367 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?
A. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.
D. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra
- Câu 368 : Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
- Câu 369 : Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 370 : Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Dâu tằm
B. Củ cải đường
C. Đậu tương
D. Nho
- Câu 371 : Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội
B. Biến dị thường biến
C. Đột biến gen
D. Đột biến đa bội
- Câu 372 : Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế
- Câu 373 : Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. cấu trúc NST
B. đột biến gen
C. đa bội
D. lệch bội
- Câu 374 : ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch
B. Từ cả 2 mạch
C. Từ mạch mang mã gốc
D. Từ mạch có chiều 5' - 3'
- Câu 375 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 376 : Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 377 : Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
- Câu 378 : Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
A. Đầu 5’ mạch mã gốc
B. Đầu 3’ mạch mã gốc
C. Nằm ở giữa gen
D. Nằm ở cuối gen
- Câu 379 : Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa
B. Gen Y của opêron
C. Vùng vận hành của opêron
D. Gen Z của opêron
- Câu 380 : Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin
B. tổng hợp axit amin
C. tổng hợp ADN
D. tổng hợp ARN
- Câu 381 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b
B. AaB, Aab, B, b
C. AABB, AAbb, aaBB, aabb
D. AAB, AAb, A, a
- Câu 382 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 383 : Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 384 : Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen