Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Đun nóng 100 gam dung dịch Glucozo 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
A 16,2
B 21,6
C 10,8
D 32,4
- Câu 2 : Cho các kim loại sau : Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là :
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 3 : Dung dịch X gồm 0,1 mol K+ ; 0,2 mol Mg2+ ; 0,1 mol Na+ ; 0,2mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là :
A OH- và 0,4
B NO3- và 0,4
C OH- và 0,2
D NO3- và 0,2
- Câu 4 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M , thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là :
A 0,2
B 0,25
C 0,1
D 0,15
- Câu 5 : Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức , có tác dụng bảo vệ sức khỏe là :
A Đồng
B Bạc
C Sắt
D Sắt tây
- Câu 6 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí CO2 (dktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là :
A 19,700
B 14,775
C 29,550
D 9,850
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2 (dktc) . Giá trị của V là :
A 4,48 lit
B 3,36 lit
C 2,24 lit
D 1,12 lit
- Câu 8 : Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là :
A 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
B Cl2 + Ca(OH)2 -> CaOCl2 + H2O
C Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D 2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
- Câu 9 : Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là :
A Fe2O3
B Fe(OH)3
C Fe3O4
D Fe2(SO4)3
- Câu 10 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường , người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch :
A muối ăn
B giấm ăn
C kiềm
D ancol
- Câu 11 : Dung dịch glucozo và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là :
A hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường
B có vị ngọt, dễ tan trong nước
C phản ứng với nước brom
D phản ứng thủy phân
- Câu 12 : Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với :
A nước
B nước muối
C cồn
D giấm
- Câu 13 : Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion :
A NaCl
B HCl
C H2O
D Cl2
- Câu 14 : Chất không thủy phân trong môi trường axit là :
A Glucozo
B saccarozo
C xenlulozo
D tinh bột
- Câu 15 : Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn : NH4Cl ; AlCl3 ; FeCl3 ; (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là :
A NaOH
B Ba(OH)2
C NaHSO4
D BaCl2
- Câu 16 : Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A 12,3
B 8,2
C 15,0
D 10,2
- Câu 17 : Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố Nito :
A Cao su buna
B Nhựa poli(vinyl clorua)
C tơ visco
D tơ nilon-6,6
- Câu 18 : Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là :
A 8
B 3
C 4
D 2
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lit O2 thu được 1,12 lit CO2 ( các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) . Công thức của 2 amin là :
A C2H5NH2 , C3H7NH2
B C3H7NH2 , C4H9NH2
C C4H9NH2 , C5H11NH2
D CH3NH2 , C2H5NH2
- Câu 20 : Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4 , thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có :
A SO2
B H2S
C CO2
D NO2
- Câu 21 : Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu :
A trắng
B đỏ
C tím
D vàng
- Câu 22 : Kim loại Cu không tan trong dung dịch :
A HNO3 loãng
B HNO3 đặc nóng
C H2SO4 đặc nóng
D H2SO4 loãng
- Câu 23 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là :
A Fe(NO3)2
B Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
D Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau : Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là :
A 7
B 6
C 5
D 4
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A 7,312g
B 7,512g
C 7,412g
D 7,612g
- Câu 26 : Cho dãy chất sau : H2NCH(CH3)COOH , C6H5OH(phenol) , CH3COOCH3 , C2H5OH , CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là :
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 27 : Có 5 dung dịch NH3, HCl , NH4Cl , Na2CO3 , CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau :Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là :
A NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3
B CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
C NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3
D Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
- Câu 28 : Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2 . Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ . Khối lượng muối có trong dung dịch Z là :
A 3,34g
B 5,50g
C 4,96g
D 5,32g
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO , trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lit khí NO (dktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là :
A 32
B 24
C 28
D 36
- Câu 30 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau : Tổng (x + y + z) là :
A 2,0
B 1,1
C 0,8
D 0,9
- Câu 31 : Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau : Salbutamol có công thức phân tử là :
A C3H22O3N
B C13H19O3N
C C13H20O3N
D C13H21O3N
- Câu 32 : Tiến hành các thí nghiệm sau :(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl(b) Cho Al2O3 và dung dịch HCl loãng dư(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lit khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với :
A 28
B 27
C 29
D 30
- Câu 34 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X , tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 45
B 40
C 50
D 35
- Câu 35 : X,Y,Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lit H2(dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử hidro có trong Y là :
A 6
B 8
C 12
D 10
- Câu 36 : Cho các phát biểu sau :(1) Cho xenlulozo vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozo tan ra.(2) Tơ visco , tơ axetat là tơ tổng hợp.(3) tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi)(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóaSố phát biểu đúng là :
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 37 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2 ,sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc) . Giá trị của m là :
A 1,2
B 1,56
C 1,72
D 1,66
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein