Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 Trường THPT Ten Lơ Man...
- Câu 1 : Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là đúng?
A. Hàm số luôn nghịch biến trên R\{1}
B. Hàm số luôn nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;{\rm{ }}1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
C. Hàm số luôn đồng biến trên R\{1}
D. Hàm số luôn đồng biến trên \(\left( { - \infty ;{\rm{ }}1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
- Câu 2 : Hỏi hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2} + 5x - 2\) nghịch biến trên khoảng nào?
A. \((5; + \infty )\)
B. (2;3)
C. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)
D. (1;5)
- Câu 3 : Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình bên. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 4 : Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3x\). Hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại yCĐ và giá trị cực tiểu yCT của hàm số đã cho là
A. yCT = - yCĐ
B. yCT = 3 yCĐ
C. yCT = yCĐ
D. yCT = 2 yCĐ
- Câu 5 : Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 4} - 2}}{{{x^2} + x}}\) là
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
- Câu 6 : Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
A. x = 1, x = 2 và y = 0
B. x = 1, x = 2 và y = 2.
C. x = 1 và y = 0.
D. x = 1, x = 2 và y = - 3
- Câu 7 : Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình bên. Giá trị nhỏ nhất của hàm số này trên đoạn [-2;3] bằng:
A. - 2
B. - 3
C. 4
D. 0
- Câu 8 : Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 9\) trên đoạn [-2;3] bằng:
A. 207
B. 20
C. 95
D. 54
- Câu 9 : Đồ thị như hình vẽ là của hàm số nào sau đây
A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\)
B. \(y = {x^3} - 3{x^2} - 4\)
C. \(y = - {x^3} - 3{x^2} - 4\)
D. \(y = - {x^3} + 3x - 4\)
- Câu 10 : Đồ thị như hình vẽ là của hàm số nào sau đây :
A. \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) .
B. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) .
C. \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\) .
D. \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) .
- Câu 11 : Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 8{x^2}\) tại điểm có hoành độ bằng –3 có phương trình là
A. \(y = 60x + 171\)
B. \(y = -60x + 171\)
C. \(y = 60x + 189\)
D. \(y = - 60x + 189\)
- Câu 12 : Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\) và trục hoành là
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 13 : Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\,\left( {a,b,c \in R} \right)\) . Đồ thị của hàm số y = f(x) như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(4f\left( x \right) - 3 = 0\) là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 0
- Câu 14 : Tìm giá trị nhỏ nhất của tham số m sao cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + m{x^2} - mx - m\) luôn đồng biến trên R?
A. m = - 5
B. m = 0
C. m = - 1
D. m = - 6
- Câu 15 : Cho hình lập phương có thể tích là V, nếu tăng các cạnh của hình lập phương đó lên 2 lần thì thể tích khối lập phương mới là:
A. V
B. 4V
C. 8V
D. 16V
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức