- Đại cương về con lắc đơn
- Câu 1 : Công thức tính chu kỳ của con lắc đơn?
A T = (s)
B T = (s)
C T = (s)
D T = (s)
- Câu 2 : Con lắc đơn có l1 thì dao động với chu kì T1; chiều dài l2 thì dao động với chu kì T2, nếu con lắc đơn có chiều dài l = |l1- l2| thì chu kỳ dao động của con lắc là gì?
A T2 = |T12 - T22|s
B T = T1 - T2 s
C T = T1 + T2 s
D T = T12+T22 s
- Câu 3 : Công thức thế năng theo góc nhỏ?
A mgls
B 2mgl
C mgl
D mgls
- Câu 4 : Biểu thức tính lực căng dây của con lắc đơn?
A T = mg(2cos - 3cos0)
B T = mg(3cos + 2cos0)
C T = mg(3cos - 2cos0)
D T = 2mg(3cos + 2cos0)
- Câu 5 : Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, cơ năng của con lắc bằng giá trị nào trong những giá trị được nêu dưới đây:
A Thế năng của nó ở vị trí biên
B Động năng của nó khi đi qua vị trí cân bằng
C Tổng động năng và thế năng ở vị trí bất kì
D Cả A, B, C
- Câu 6 : Tại cùng một nơi có gia tốc trọng trường g, hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2, có chu kỳ dao động riêng lần lượt là T1, T2. Chu kì dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tích của hai con lắc trên là:
A
B
C
D T1.T2
- Câu 7 : Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Nếu tăng chiều dài dây lên 2 hai lần thì chu kỳ của con lắc sẽ như thế nào?
A Không thay đổi
B Giảm √2 lần
C Tăng √2 lần
D Không đáp án
- Câu 8 : Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Nếu giảm chiều dài dây xuống 2 hai lần và tăng khối lượng của vật nặng lên 4 lần thì chu kỳ của con lắc sẽ như thế nào?
A Không thay đổi
B Giảm √2 lần
C Tăng √2 lần
D Không đáp án
- Câu 9 : Chọn phát biểu đúng về chu kỳ con lắc đơn
A Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc vào độ cao
B Chu kỳ con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng
C Chu kỳ con lắc phụ thuộc vào chiều dài dây
D Không có đáp án đúng
- Câu 10 : Tại một nơi xác định, Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A Chiều dài con lắc
B Căn bậc hai chiều dài con lắc
C Căn bậc hai gia tốc trọng trường
D Gia tốc trọng trường
- Câu 11 : Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α0 = 50. chu kỳ dao động là 1 s, Tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng về vị trí có li độ góc α = 2,50
A 1/12 s
B 1/8 s
C 1/4 s
D 1/6 s
- Câu 12 : Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây là đúng nhất khi nói về dao động của con lắc đơn.
A Đối với các dao động nhỏ thì chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ dao động
B Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào độ lớn của gia tốc trọng trường
C Khi gia tốc trọng trường không đổi thì dao động nhỏ của con lắc đơn cũng được coi là dao động tự do.
D Cả A, B, C đều đúng
- Câu 13 : Một vật nặng m = 1kg gắn vào con lắc đơn l1 thì dao động với chu kỳ T1, hỏi nếu gắn vật m2 = 2m1 vào con lắc trên thì chu kỳ dao động là:
A Tăng lên √2
B Giảm √2
C Không đổi
D Tất cả đều sai
- Câu 14 : Tìm phát biểu sai về con lắc đơn dao động điều hòa.
A Nếu tăng chiều dài dây lên 2 lần thì chu kì tăng √2
B Nếu giảm chiểu dài dây 2 lần thì f tăng √2 lần
C Nếu tăng khối lượng của vật nặng lên 2 lần thì chu kỳ không đổi
D Công thức độc lấp thời gian: α02 = α2+
- Câu 15 : Con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ T = 2s, chiều dài con lắc l = 2m, tìm gia tốc trọng trường tại nơi thực hiện thí nghiệm?
A 20m/s2
B 19m/s2
C 10m/s2
D 9m/s2
- Câu 16 : Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ S = 5cm, biên độ góc a0 = 0,1rad/s .Tìm chu kỳ của con lắc đơn này? Biết g = 10 = π2 (m/s2).
A 2 s
B 1 s
C 1/√2 s
D √2 s
- Câu 17 : Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 2s; T2 = 2,5s. Chu kì của con lắc đơn có dây treo dài bằng giá trị tuyệt đối hiệu chiều dài dây treo của hai con lắc trên là:
A 2,25s
B 1,5 s
C 1 s
D 0,5 s
- Câu 18 : Một con lắc đếm giây có độ dài 1m dao động với chu kì 2s. Tại cùng một vị trí thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ dao đông với chu kì là?
A 6s
B 4,24s
C 3,46s
D 1,5s
- Câu 19 : Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó
A tăng 25%
B giảm 25%
C tăng 11,80%
D giảm 11,80%
- Câu 20 : Một con lắc đơn dao động nhỏ ở nơi có g = 10 m/s2 với chu kì T = 2s trên quĩ đạo dài 24cm. Tần số góc và biên độ góc có giá trị bằng:
A = 2π rad/s; α0 = 0,24 rad
B = 2π rad/s; α0 = 0,12 rad
C = π rad/s; α0 = 0,24 rad
D = π rad/s; α0 = 0,12 rad
- Câu 21 : Hai con lắc đơn chiều dài l1= 64cm, l2 = 81cm, dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng và cùng chiều lúc t = 0. Sau thời gian t, hai con lắc lại cùng qua vị trí cân bằng và cùng chiều một lần nữa. Lấy g = π2 m/s2. Chọn kết quả đúng về thời gian t trong các kết quả dưới đây.
A 20s
B 12s
C 8s
D 14,4s
- Câu 22 : Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49cm và lò xo có độ cứng 10N/m. Khối lượng vật nhỏ gắn với con lắc lò xo là:
A 0,125kg
B 0,75kg
C 0,5kg
D 0,25kg
- Câu 23 : Một con lắc đơn có dây treo dài 20 cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc a = 0,1 rad rồi cung cấp cho nó vận tốc 10√2 cm/s hướng theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Biên độ dài của con lắc bằng:
A 2 cm
B 2√2 cm
C 4 cm
D 4√2 cm
- Câu 24 : Một con lắc đơn dao động điều hòa. Biết rằng khi vật có li độ dài 4 cm thì vận tốc của nó là - 12√3 cm/s. Còn khi vật có li độ dài - 4√2 cm thì vận tốc của vật là 12√2 cm/s. Tần số góc và biên độ dài của con lắc đơn là:
A = 3 rad/s; S = 8cm
B = 3 rad/s; S = 6 cm
C = 4 rad/s; S = 8 cm
D = 4 rad/s; S = 6 cm
- Câu 25 : Hai con lắc đơn có độ dài khác nhau 22cm dao động ở cùng một nơi. Sau cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao động. Độ dài các con lắc là:
A l1 = 88; l2 = 110 cm
B l1 = 78cm; l2 = 110 cm
C l1 = 72cm; l2 = 50cm
D l1 = 50cm; l2 = 72cm.
- Câu 26 : Con lắc đơn dao động điều hòa có S = 4cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Biết chiều dài của dây là l = 1m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương?
A s = 4cos(10πt - π/2) cm
B s = 4cos(10πt + π/2) cm
C s = 4cos(πt - π/2) cm
D s = 4cos(πt + π/2) cm
- Câu 27 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = /5s. Biết rằng ở thời điểm ban đầu con lắc ở vị trí có biên độ góc 0 với cos0= 0,98. Lấy g = 10m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:
A = 0,2cos10t rad
B = 0,2 cos(10t + /2) rad
C = 0,1cos10t rad
D = 0,1 cos(10t + /2) rad
- Câu 28 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 20cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải, rồi truyền cho nó vận tốc bằng 14cm/s theo phương vuông góc với sợi dây về phía vị trí cân bằng thì con lắc sẽ dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:
A s = 2cos (7t - /2) cm
B s = 2cos(7t +/2) cm
C s = 3cos(7t - /2) cm
D s = 3cos(7t + /2) cm
- Câu 29 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T, thời gian để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,5s, tính chiều dài con lắc đơn, g =2.
A 10cm
B 20cm
C 50cm
D 100cm
- Câu 30 : Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc = 0,1 rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính cơ năng của con lắc? Biết g = 10m/s2.
A 5J
B 50mJ
C 5mJ
D 0,5J
- Câu 31 : Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc = 0,1 rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính động năng của con lắc tại vị trí = 0,05 rad? Biết g = 10m/s2.
A 37,5mJ
B 3,75J
C 37,5J
D 3,75mJ
- Câu 32 : Một con lắc đơn có dây treo dài 50cm vật nặng có khối lượng 25g.Từ vị trí cân bằng kéo dây treo đến vị trí nằm ngang rồi thả cho dao động. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là:
A ± 0,1m/s2
B ± m/s2
C ± 0,5m/s2
D ± 0,25m/s2
- Câu 33 : Một con lắc đơn có khối lượng vật là m = 200g, chiều dài l = 50cm. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc v = 1m/s theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Lực căng dây khi vật qua vị trí cân bằng là:
A 2,4N
B 3N
C 4N
D 6N
- Câu 34 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = /5s. Biết rằng ở thời điểm ban đầu con lắc ở vị trí có biên độ góc 0 với cos0= 0,98. Lấy g = 10m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:
A = 0,2cos10t rad
B = 0,2 cos(10t + /2) rad
C = 0,1cos10t rad
D = 0,1 cos(10t + /2) rad
- Câu 35 : Một con lắc đơn dao động điều hòa có chiều dài dây l, tại nơi có gia tốc trọng trường g, biết biên độ góc 0. Quả nặng có khối lượng m. Công thức tính động năng, thế năng của con lắc tại vị trí li độ góc ?
A Wd = mv2; Wt = 3mgl(1 - cos)
B Wd = mv2; Wt = 3mgl(cos0 - cos)
C Wd = mv2; Wt = mgl(1 - cos0).
D Wd = mv2; Wt = mgl(1 - cos)
- Câu 36 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T, thời gian để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,5s, tính chiều dài con lắc đơn, g =2.
A 10cm
B 20cm
C 50cm
D 100cm
- Câu 37 : Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc = 0,1 rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính cơ năng của con lắc? Biết g = 10m/s2.
A 5J
B 50mJ
C 5mJ
D 0,5J
- Câu 38 : Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc = 0,1 rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính động năng của con lắc tại vị trí = 0,05 rad? Biết g = 10m/s2.
A 37,5mJ
B 3,75J
C 37,5J
D 3,75mJ
- Câu 39 : Tần số góc dao động điều hoà của con lắc đơn phụ thuộc vào
A Khối lượng của con lắc
B Biên độ dao động
C Năng lượng kích thích dao động
D Chiều dài của con lắc
- Câu 40 : Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hòa với chu kỳ T phụ thuộc vào
A m và l
B m và g
C l và g
D m, l và g
- Câu 41 : Con lắc đơn có chiều dài dây treo l, một đầu cố định và một đầu gắn vật nhỏ, dao động điều hoà tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Tần số của dao động là
A \(f=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)
B \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)
C \(f=\sqrt{\frac{g}{l}}\)
D \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)
- Câu 42 : Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc
A \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
B \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)
C \(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)
D \(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)
- Câu 43 : Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài \({{l}_{1}}\) và \({{l}_{2}}\), dao động điều hoà với tần số tương ứng \({{f}_{1}}\) và \({{f}_{2}}\). Tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\) bằng
A \(\sqrt{\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}}\)
B \(\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}\)
C \(\sqrt{\frac{{{l}_{2}}}{{{l}_{1}}}}\)
D \(\frac{{{l}_{2}}}{{{l}_{1}}}\)
- Câu 44 : Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}\) nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
A \(2mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)
B \(\frac{1}{2}mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)
C \(\frac{1}{4}mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)
D \(mgl{{\alpha }_{0}}^{2}\)
- Câu 45 : Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình \(s=\cos (2t+0,69)\,\,cm\), t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135 s thì pha dao động là
A 0,57 rad
B 0,75 rad
C 0,96 rad
D 0,69 rad
- Câu 46 : Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\,\,m/{{s}^{2}}\). Chu kì dao động của con lắc là
A 2 s
B 1,6 s
C 0,5 s
D 1 s
- Câu 47 : Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì
A \(\sqrt{2}\,\,s\)
B \(2\sqrt{2}\,\,s\)
C 2 s
D 4 s
- Câu 48 : Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l =1 m thực hiện 10 dao động mất 20 s. Lấy \(\pi =3,14\). Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là
A \(g\approx 10\,\,m/{{s}^{2}}\)
B \(g\approx 9,75\,\,m/{{s}^{2}}\)
C \(g\approx 9,95\,\,m/{{s}^{2}}\)
D \(g\approx 9,86\,\,m/{{s}^{2}}\)
- Câu 49 : Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng \({{9}^{0}}\) dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm \({{t}_{0}}\), vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là \(4,{{5}^{0}}\) và \(2,5\pi \,\,cm\). Lấy \(g=10\,\,m/{{s}^{2}}\). Tốc độ của vật ở thời điểm \({{t}_{0}}\) bằng
A 37 cm/s
B 31 cm/s
C 25 cm/s
D 43 cm/s
- Câu 50 : Tại cùng một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài \({{l}_{1}},\,\,{{l}_{2}}\) với chu kỳ dao động riêng lần lượt là \({{T}_{1}}=0,3\,\,s;\,\,{{T}_{2}}=0,4\,\,s\). Chu kỳ dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài \({{l}_{3}}={{l}_{1}}+{{l}_{2}}\) là
A 0,1 s
B 0,7 s
C 0,5 s
D 1,2 s
- Câu 51 : Con lắc đơn có chiều dài l, trong khoảng thời gian \(\Delta t\) thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là
A 64 cm
B 19 cm
C 36 cm
D 81 cm
- Câu 52 : Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn \(l=800\pm 1\,\,mm\) thì chu kì dao động là \(T=1,78\pm 0,02\,\,s\). Lấy \(\pi =3,14\). Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là
A \(9,96\pm 0,24\,\,m/{{s}^{2}}\)
B \(9,96\pm 0,21\,\,m/{{s}^{2}}\)
C \(10,2\pm 0,24\,\,m/{{s}^{2}}\)
D \(9,72\pm 0,21\,\,m/{{s}^{2}}\)
- Câu 53 : Một sợi dây nhẹ, không dãn, dài 100 cm được buộc chặt vào hai điểm cố định A và B trên một đường thẳng nằm ngang cách nhau 60 cm. Một hạt cườm nhỏ, nặng, được xâu vào dây và có thể trượt không ma sát dọc theo dây. Ban đầu hạt cườm đứng yên tại vị trí cân bằng. Kéo hạt cườm lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa trong mặt phẳng vuông góc với AB và bỏ qua sức cản của không khí. Hạt cườm dao động với tần số góc có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A \(2\pi \,\,rad/s\)
B 2 rad/s
C 5 rad/s
D \(4\pi \,\,rad/s\)
- Câu 54 : Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc \({{5}^{0}}\). Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}\). Giá trị của \({{\alpha }_{0}}\) bằng
A \(7,{{1}^{0}}\)
B \({{10}^{0}}\)
C \(3,{{5}^{0}}\)
D \(2,{{5}^{0}}\)
- Câu 55 : Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, đầu trên cố định đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Điểm cố định cách mặt đất 2,5 m. Ở thời điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \(\alpha =0,09\,\,rad\), rồi thả nhẹ. Khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị đứt. Bỏ qua mọi sức cản, lấy \(g=9,8\,\,m/{{s}^{2}}\). Tốc độ của vật nặng ở thời điểm t = 0,08 s có giá trị gần bằng
A 0,35 m/s
B 0,83 m/s
C 0,57 m/s
D 0,069 m/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất