Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Cho dãy các chất : glucozo, fructozo, saccarozo , xenlulozo, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là :
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 2 : Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau : NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3 , NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo thành kết tủa là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng : NaCl -> X -> NaHCO3 -> Y -> NaNO3. X và Y có thể là :
A NaOH và NaClO
B Na2CO3 và NaClO
C NaClO3 và Na2CO3
D NaOH và Na2CO3
- Câu 4 : Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,045g kết tủa. Giá trị của V là :
A 75
B 150
C 300
D 200
- Câu 5 : Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đủ 2,24 lit hỗn hợp khí Y(dktc) gồm O2 và Cl2 có tỉ khối so với H2 là 27,7 thu được 11,91g hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là :
A Ca
B Cu
C Mg
D Zn
- Câu 6 : Thủy phân 0,02 mol saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng là h%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 6,048 g Ag. Giá trị của h là :
A 65
B 70
C 50
D 75
- Câu 7 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là ;
A dung dịch HCl
B Cu(OH)2/OH-
C dung dịch NaCl
D dung dịch NaOH
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đơn chức no , mạch hở cần 4,256 lit O2 (dktc) thu được 7,04g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được một ancol và 4,3g hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là :
A C2H5COOC2H5 và CH3COOC2H5
B HCOOC3H7 và CH3COOC3H7
C HCOOC2H5 và CH3COOC2H5
D CH3COOCH3 và C2H5COOOCH3
- Câu 9 : Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A 12,2
B 10,6
C 18,6
D 1,6
- Câu 10 : Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 ; Na2CO3) ; Y(NaHCO3 ; Na2SO4) ; Z(Na2CO3 ; Na2SO4). Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết 3 dung dịch trên :
A NH3 và NH4Cl
B HCl và NaCl
C NaOH và HCl
D HNO3 và Ba(NO3)2
- Câu 11 : Monome dùng để điều chế polime trong suốt không giòn (thủy tinh hữu cơ) là :
A CH2 = CH – CH3
B CH2 = C(CH3) – COOCH3
C CH2 = CH – COOCH3
D CH3COOCH = CH2
- Câu 12 : Cho các hợp chất hữu cơ sau : C6H5NH2(1) ; C2H5NH2 (2) ; (C2H5)2NH (3) ; NaOH (4) ; NH3 (5). Độ mạnh của các bazo được sắp xếp theo thứ tự tăng dần :
A 1 < 5 < 3 < 2 < 4
B 1 < 2 < 3 < 4 < 5
C 1 < 5 < 2 < 3 < 4
D 5 < 1 < 2 < 4 < 3
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2; sau một thời gian thu được (136a +11,36) g hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO ; N2O ; NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,4 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa. Giá trị của V là:
A 12,32
B 14,56
C 8,64
D 16,80
- Câu 14 : Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là :
A Na,Ca,Al
B Na,Ca,Zn
C Fe,Ca,Al
D Na,Cu,Al
- Câu 15 : Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư , thu được 1,12 lit (dktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối nitrat tạo thành là :
A 66,75
B 33,35
C 6,775
D 3,335
- Câu 16 : Để phân biệt các kim loại Ba, Cu, Al, Ag thì phương pháp hóa học hay dùng là :
A dd HCl
B dd NaOH
C H2O
D dd FeCl3
- Câu 17 : Trong ăn mòn điện hóa xảy ra :
A sự OXH ở cực dương, sự OXH ở cực âm
B sự OXH ở cực dương, sự khử ở cực âm
C sự OXH ở cực âm, sự khử ở cực dương
D sự khử ở cực dương, sự OXH ở cực dương
- Câu 18 : 100 ml dung dịch X chứa 2,17g hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3 , Na2SO4. Cho BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y thì cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác , 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 112 ml khí (dktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong X là :
A 0,06M
B 0,5M
C 0,12M
D 0,05M
- Câu 19 : Cho luồng khí H2(dư) qua hỗn hợp oxit : CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt dộ cao. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp :
A Cu, Fe, ZnO, MgO
B Cu, Fe, Zn, Mg
C Cu, Fe, Zn, MgO
D Cu, FeO, ZnO, MgO
- Câu 20 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là :
A K2CrO4, KCrO2, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
B KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4,Cr2(SO4)3
C KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4,CrSO4
D KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
- Câu 21 : Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CHOOCCH3 là :
A vinyl axetat
B vinyl fomat
C etyl fomat
D anlyl fomat
- Câu 22 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125)g muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là :
A 32,25
B 39,60
C 33,75
D 26,40
- Câu 23 : Quặng sắt có hàm lượng sắt lớn nhất là :
A Xiderit
B Hematit
C Manhetit
D Pirit
- Câu 24 : Cho : C4H11O2N + NaOH -> A + CH3NH2 + H2OVậy CTCT của C4H11O2N là :
A C2H5COONH3CH3
B CH3COONH3CH2CH3
C CH3CH2CH2COONH4
D C2H5COOCH2CH2NH2
- Câu 25 : Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (dktc) . Cho dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là :
A 19,7 và 4,48
B 39,4 và 1,12
C 19,7 và 2,24
D 39,4 và 3,36
- Câu 26 : Có các nhận định sau :(1) Lipit và chất béo(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid…(3) chất béo là các chất lỏng(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vậtSố nhận định đúng là :
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lit khí oxi (dktc) sinh ra 8,96 lit khí CO2. Mặt khác m gam X phản ứng với vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân X có dạng CxHy-OOCH là :
A 7
B 3
C 4
D 8
- Câu 28 : Dãy các chất đều tác dụng được với H2SO4 đặc nóng sinh ra SO2 là :
A S, Fe3O4
B CuCO3, Fe
C Cu, Fe2O3
D Al, CuO
- Câu 29 : Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay ra. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thì thấy có kết tủa Y. Mặt khác, kim loại X vào dung dịch muối của Z không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều cao tăng dần tính kim loại :
A Y < X < M < Z
B Y < X < Z < M
C Z < X < M < Y
D Z < X < Y < M
- Câu 30 : Nhúng thanh kim loại R hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4.Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2,sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng 7,1%.Biết rằng số mol R tham gia vào cả hai phản ứng là như nhau.Tìm R
A Zn
B Mg
C Cd
D Fe
- Câu 31 : Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là :
A 32
B 18
C 24
D 28
- Câu 32 : Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là:
A 111,48g và 157,44g
B 111,84g và 157,44g
C 112,84g và 157,44g
D 112,84g và 167,44g
- Câu 33 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là :
A W
B Cr
C Fe
D Hg
- Câu 34 : Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
A CH3COOCH3
B CH3COOC2H5
C HCOOCH3
D C2H5COOCH3
- Câu 35 : Chất hữu cơ P tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ có mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Axit Q có ứng dụng trong phản ứng tạo thành tơ nilon-6,6. Cấu tạo thu gọn của P là :
A CH3CH2OOC-[CH2]4-COOCH2CH2CH3
B CH3CH2OOC-[CH2]6-COOCH2CH(CH3)2
C CH3CH2OOC-[CH2]4-COOCH2CH(CH3)2
D CH3CH2OOC-[CH2]4-OOCCH2CH(CH3)2
- Câu 36 : Phát biể nào sau đây không đúng :
A Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glycin
B Amino axit là những hợp chất tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm caboxyl
C Trong dung dịch , H2NCH2COOH tồn tại ở dạng H3N+-CH2-COO-
D Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein