Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT T...
- Câu 1 : Phát biểu không đúng là :
A Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
C Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs.
D Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
- Câu 2 : Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A Al và AgCl
B Fe và AgCl
C Cu và AgBr
D Fe và AgF
- Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A 1,72.
B 1,56.
C 1,98.
D 1,66.
- Câu 4 : Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin
A tác dụng với oxi không khí.
B tác dụng với khí cacbonic.
C tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
D tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
- Câu 5 : Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A 30,46
B 12,22
C 28,86
D 24,02
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
C Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 8 : Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
B Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
C Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
D Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan ra.
- Câu 9 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 10 : Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
A Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
C Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ.
D Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
- Câu 11 : Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :
A a = 0,75b.
B a = 0,8b.
C a = 0,35b.
D a = 0,5b.
- Câu 12 : Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ?
A 32,0 gam
B 40,0 gam
C 62,5 gam
D 25,6 gam
- Câu 13 : Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là :
A Moocphin.
B Heroin.
C Cafein.
D Nicotin.
- Câu 14 : Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là
A Li.
B K.
C Na.
D Rb.
- Câu 15 : Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 27,25%.
B 62,40%.
C 72,70%.
D 37,50%.
- Câu 16 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
B Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
C Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.
D Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
- Câu 17 : Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là?
A dung dịch NaHCO3.
B dung dịch Ca(OH)2.
C dung dịch NaOH.
D dung dịch NaCl.
- Câu 18 : Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A 2
B 1
C 6
D 8
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là :
A 3 : 2
B 3 : 7
C 7 : 3
D 2 : 3
- Câu 20 : Cho hỗn hợp H gồm Fe2O3 và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X chứa 40,36g chất tan và một chất rắn không tan. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là :
A 113,44g
B 91,84g
C 107,70g
D 110,20g
- Câu 21 : Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A 38,792
B 34,760
C 31,880
D 34,312
- Câu 22 : Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A 1,95.
B 3,78.
C 2,43.
D 2,56.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau đây: (a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.. (d) Trong mật ong chứa nhiều fructozo. (e) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 24 : X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
A 8 : 5.
B 6 : 5.
C 4 : 3.
D 3 : 2.
- Câu 25 : Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết
A Glicozit
B Hidro
C Amit
D Peptit
- Câu 26 : Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung nào sau đây:
A Chúng đều thuộc loại cacbohidrat
B Chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
C Đều bị thủy phân trong môi trường áxit
D Đều không tham gia phản ứng tráng bạc
- Câu 27 : Cho các cặp chất : (1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3 (3) S và H2SO4 (đặc nóng) (4) CaO và H2O (5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãng Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 28 : Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành :
A axit béo và glixerol
B axit cacboxylic và glixerol
C CO2 và H2O
D NH3, CO2 và H2O
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
A Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc -aminoaxit được gọi là polipeptit.
B Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -aminoaxit được gọi là đipeptit.
D Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein