Đề ôn tập chương 4 Hình học Toán 9 có đáp án Trườ...
- Câu 1 : Một hình trụ có thể tích 147,4 cm2, chiều cao 7,5 cm. Nếu làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai thì bán kính đáy r của hình trụ xấp xỉ là (lấy \(\pi = 3,14\) ):
A. 2,2 cm
B. 2,5 cm
C. 2,8 cm
D. 3,2 cm
- Câu 2 : Một hình nón có bán kính đáy bằng 2 cm, chiều cao bằng đường kính một hình cầu. Diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao hình nón.
A. 2cm
B. \(\sqrt 3 cm\)
C. \(2\sqrt 3 cm\)
D. 4cm
- Câu 3 : Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng R. Tính các chiều cao h1 của hình trụ và h2 của hình nón theo R.
A. h1 = 4R; h2 = 4/3R
B. h1 = 4/3R; h2 = 4R
C. h1 = 1/3R; h2 = 4R
D. h1 = 4/3R; h2 = 1/3R
- Câu 4 : Một hình cầu được đặt khít bên trong một hình trụ, biết đường kính hình cầu là 20 cm. Tính thể tích hình trụ.
A. 2000(cm3)
B. 200(cm3)
C. \(200\pi (c{m^3})\)
D. \(2000\pi (c{m^3})\)
- Câu 5 : Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:
A. 9/8
B. 8/9
C. 4/3
D. 3/2
- Câu 6 : Tính thể tích của một hình nón cụt có các bán kính đáy bằng 4 cm và 7cm, chiều cao bằng 11 cm.
A. \(1023\pi (c{m^3})\)
B. \(341\pi (c{m^3})\)
C. \(93\pi (c{m^3})\)
D. \(314\pi (c{m^3})\)
- Câu 7 : Cho hình nón có chiều cao h = 10cm và thể tích V = 1000π (cm3). Tính diện tích toàn phần của hình nón:
A. \(100\pi (c{m^2})\)
B. \((300 + 200\sqrt 3 )\pi (c{m^2})\)
C. \(300\pi (c{m^2})\)
D. \(250\pi (c{m^2})\)
- Câu 8 : Tính thể tích hình khối dưới đây theo kích thước đã cho
A. \(14448\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
B. \(14458\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
C. \(14449\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
D. \(14548\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
- Câu 9 : Tính thể tích hình khối dưới đây theo kích thước đã cho:
A. \(\dfrac{{832\pi }}{2}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
B. \(\dfrac{{833\pi }}{2}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
C. \(\dfrac{{843\pi }}{2}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
D. \(\dfrac{{853\pi }}{2}\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
- Câu 10 : Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là \(640\pi cm^3\). Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ
A. 960π(cm3)
B. 320π(cm3)
C. 640π(cm3)
D. 690π(cm3)
- Câu 11 : Cho một hình quạt tròn có bán kính 20cm và góc ở tâm là 1440. Người ta uốn hình quạt này thành một hình nón. Tính thể tích của khối nón đó.
A. \( 256\pi \sqrt {21} {\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\)
B. \( \frac{{24\pi \sqrt {21} }}{3}{\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\)
C. \(\frac{{256\pi }}{3}{\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\)
D. \( \frac{{256\pi \sqrt {21} }}{3}{\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\)
- Câu 12 : Cho tam giác ABC đều cạnh a , đường trung tuyến AM. Quay tam giác ABC quanh cạnh AM. Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành.
A. \( \frac{{3\pi {a^2}}}{2}\)
B. \( \frac{{3\pi {a^2}}}{4}\)
C. \( \frac{{5\pi {a^2}}}{2}\)
D. \( \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
- Câu 13 : Nếu một mặt cầu có diện tích là \(1017,36 cm\)2 thì thể tích hình cầu đó là:
A. \(3052,06 cm\)3
B. \(3052,08 cm\)3
C. \(3052,09 cm\)3
D. Một kết quả khác.
- Câu 14 : Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ.
A. 3/2
B. 1
C. 2/3
D. 2
- Câu 15 : Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng chiều cao của hình trụ bằng ba lần bán kính đáy và bán kính đáy hình trụ bằng bán kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa thể tích hình cầu và thể tích hình trụ.
A. \(\frac{4}{3}\)
B. \(\frac{4}{9}\)
C. \(\frac{9}{4}\)
D. 2
- Câu 16 : Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích diện tích toàn phần của hình lập phương là 24cm2 thì diện tích mặt cầu là:
A. \(4\pi \)
B. 4
C. \(2\pi \)
D. 2
- Câu 17 : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm;AD = 6 cm. Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD, N là trung điểm BC
A. \(50\pi (c{m^{^2}})\)
B. \(100\pi (c{m^{^2}})\)
C. \(100 (c{m^{^2}})\)
D. \(25\pi (c{m^{^2}})\)
- Câu 18 : Đường ống nối hai bể cá trong một thủy cung ở miền nam nước Pháp có dạng một hình trụ, độ dài của đường ống là 30m (hình dưới). Dung tích của đường ống nói trên là 1 800 000 lít. Tính diện tích đáy của đường ống.
A. 90 m2
B. 60 m2
C. 80 m2
D. 66 m2
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn