Đề thi chính thức THPT QG môn Hóa năm 2018 - Mã đề...
- Câu 1 : Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A cacbon.
B kali.
C nitơ.
D photpho.
- Câu 2 : Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A +4.
B +3.
C +2.
D +6
- Câu 3 : Tên gọi của hợp chất CH3COOH là
A ancol etylic.
B axit fomic.
C anđehit axetic.
D axit axetic.
- Câu 4 : Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A (C6H10O5)n.
B C6H12O6.
C C12H22O11.
D C2H4O2.
- Câu 5 : Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A 8,0 gam.
B 4,0 gam.
C 6,0 gam.
D 2,7 gam.
- Câu 6 : Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 7 : Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A 22,45.
B 20,85.
C 25,80.
D 20,60.
- Câu 8 : Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A dung dịch chuyển sang màu da cam.
B có kết tủa màu vàng nhạt.
C có kết tủa màu nâu đỏ.
D dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- Câu 9 : Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 10 : Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A 1,8.
B 3,6.
C 2,4.
D 7,2.
- Câu 11 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: \(\begin{gathered}
(a)X + 2NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{X_1} + {X_2} + {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b){X_1} + {H_2}S{O_4} \to {X_3} + N{a_2}S{O_4} \hfill \\
(c)n{X_3} + n{X_4}\xrightarrow{{{t^o},xt}}poli(etylen\,t{\text{er}}ephtalat) + 2n{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d){X_3} + 2{X_2}\overset {{H_2}S{O_{4\,}}dac,{t^o}} \leftrightarrows {X_5} + 2{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \)Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 làA 118.
B 194.
C 90.
D 222.
- Câu 12 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A Tinh bột, anilin, etyl fomat.
B Anilin, etyl fomat, tinh bột.
C Tinh bột, etyl fomat, anilin.
D Etyl fomat, tinh bột, anilin.
- Câu 13 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 14 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 15 : Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: Các chất X và Z lần lượt là
A FeCl3 và Fe(OH)3.
B AlCl3 và BaCO3.
C AlCl3 và Al(OH)3.
D CrCl3 và BaCO3.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,25.
B 0,15.
C 0,06.
D 0,10.
- Câu 17 : Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 18 : Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A 2
B 6
C 5
D 3
- Câu 19 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A 5,55.
B 12,39.
C 8,55.
D 7,68.
- Câu 20 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 21 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A 22,44.
B 24,24.
C 25,14.
D 21,10.
- Câu 22 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m gam và một ancol 1 no, đơn chức có khối lượng m gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 1,1.
B 4,7.
C 2,9.
D 2,7.
- Câu 23 : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A 11,6 gam.
B 5,8 gam.
C 14,5 gam.
D 17,4 gam.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 12.
B 20.
C 24.
D 16.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A 3,60.
B 3,76.
C 6,50.
D 2,79.
- Câu 26 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. 2 Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A 4,17%.
B 2,08%.
C 3,21%.
D 1,61%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein