Bài tập đốt cháy amin có đáp án !!
- Câu 1 : Đốt cháy 1 amin A thu được thì amin đó là
A. amin no, hai chức, mạch hở.
B. amin không no (trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C), hai chức, mạch hở.
C. amin no, đơn chức, mạch hở.
D. bất kì amin nào.
- Câu 2 : Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol . Biểu thức đúng là
A. a = y – x – z.
B. a = y – x + z.
C. a = y – x.
D. a = x + z – y.
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí và 9,9 gam CTPT của X là
A.
B. .
C.
D.
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng thu được 4,48 lít đktc và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí ; 2,8 lít khí (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam . CTPT của X là
A.
B.
C. .
D. .
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít (đktc) và 0,1 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B. .
C.
D.
- Câu 10 : Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít (đktc) thu được và 31,68 gam và 7,56 gam . Giá trị V là
A. 25,536.
B. 20,160
C. 20,832
D. 26,880.
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam , 12,6 gam và 69,44 lít (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:
A. .
B. .
C.
D.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít ; 2,8 lít (đktc) và 20,25 gam . Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol , 0,175 mol và 0,975 mol chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là
A.
B. .
C.
D.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít ; 1,12 lít (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
A.
B. .
C. .
D.
- Câu 16 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí ; 2,80 lít (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam . CTPT của X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít (đktc); 6,3 gam và 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít (đktc) và 4,95 gam . Công thức phân tử amin là
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí (đktc). CTPT của amin là
A. .
B.
C.
D.
- Câu 20 : Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol , thu được 0,05 mol và 19,5 gam hỗn hợp gồm . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử X là
A.
B.
C. .
D.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng , thu được , 1,12 lít (đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của amin là
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí (đktc) và 3,6 gam . Công thức phân tử của 2 amin là:
A.
B. .
C.
D. kết quả khác.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, ) cần lượng vừa đủ 13,44 lít thu được và 6,72 lít Chất Y là:
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. metylamin
- Câu 27 : Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí , hơi và 336 khí (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
A.
B. p
C.
D.
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam , 13,44 lít (đktc) và V lít khí (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm có tỉ khối so với là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ là :
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được với tỉ lệ số mol là: = 7 : 10. Hai amin trên là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được : = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
A. metylamin và etylamin.
B. etylamin và n-propylamin.
C. n-propylamin và n-butylamin.
D. iso-propylamin và iso-butylamin.
- Câu 33 : Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam và 18,45 gam . m có giá trị là:
A. 12,65g
B. 11,95g
C. 13g
D. 13,35g
- Câu 34 : Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí (đktc) và 1,8 gam . Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
A. 126
B. 112
C. 130
D. 138
- Câu 36 : Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích = a biến đổi như thế nào?
A. 0,4 ≤ a < 1,2
B. 0,8 ≤ a < 2,5
C. 0,4 ≤ a < 1
D. 0,4 ≤ a ≤ 1
- Câu 37 : Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít (đktc) thu được và 2,24 lít (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam ; 19,04 lít và 0,56 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 18,81 gam.
B. 18,45 gam.
C. 19,53 gam.
D. 19,89 gam
- Câu 39 : Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
A.
B.
C. .
D.
- Câu 40 : Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol và 0,06 mol . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
- Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn m gam thu được sản phẩm gồm và 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 9,0.
B. 13,5.
C. 4,5.
D. 18,0
- Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có bằng
A. 8/13.
B. 26/41.
C. 11/ 17.
D. 5/8.
- Câu 44 : Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng là
A. 38,45 gam.
B. 47,05 gam.
C. 46,35 gam.
D. 62,95 gam
- Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch dư. Khối lượng bình đựng dung dịch tăng là
A. 22 gam.
B. 20,6 gam.
C. 20 gam.
D. 17,8 gam.
- Câu 46 : Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí (đktc); 9,45 gam và 1,68 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 6,75
B. 3,37
C. 4,65
D. 4,45
- Câu 47 : Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin , sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,4 gam.
D. 2,6 gam.
- Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, ) cần lượng vừa đủ 13,44 lít thu được và 6,72 lít Chất Y là:
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. metylamin
- Câu 49 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol là 4 : 7. Tên của amin là:
A. Metyl amin
B. Propyl amin
C. Đimetyl amin
D. Etyl amin
- Câu 50 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:
A. Etylmetylamin.
B. Đietylamin.
C. Propylamin.
D. Đimetylamin.
- Câu 51 : Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít (đktc), thu được hỗn hợp F gồm . Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 52 : Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21%.
B. 70%
C. 79%.
D. 30%.
- Câu 53 : Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 78,8.
C. 11,82.
D. 39,40
- Câu 54 : Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít (đktc) thu được hỗn hợp F gồm , trong đó tỉ lệ mol là 1:1. Phân tử khối của amin là
A. 45
B. 31
C. 59
D. 73
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein