Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học năm 2020 Trườ...
- Câu 1 : Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại sau?
A. Nhôm.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Vàng.
- Câu 2 : Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 3 : Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
A. quì tím
B. dung dịch Br2
C. dung dịch HCl
D. dung dịch NaOH
- Câu 4 : Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.
A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.
B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.
D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.
- Câu 5 : Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. Fe2O3, CuO, CaO.
B. CuO, ZnO, MgO.
C. CuO, Al2O3, Cr2O3.
D. CuO, PbO, Fe2O3.
- Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 7 : Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,3M vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 17,22 gam
B. 23,70 gam
C. 25,86 gam
D. 28,70 gam
- Câu 8 : Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là.
A. 7,168 lít
B. 11,760 lít
C. 3,584 lít
D. 3,920 lít
- Câu 9 : Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 10 : Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.
A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là.
A. C8H8O2
B. C6H8O2
C. C4H8O2
D. C6H10O2
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 39,14 gam
B. 33,30 gam
C. 31,84 gam
D. 35,49 gam
- Câu 13 : Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t
B. x = y + z – t
C. x = 3y + z – 2t
D. 2x = y + z + 2t
- Câu 14 : Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
A. Đều cho được phản ứng thủy phân.
B. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit.
D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon.
- Câu 15 : Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 16 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.
A. 108,0 gam
B. 86,4 gam
C. 75,6 gam
D. 97,2 gam
- Câu 17 : Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. FeCl2 và AgNO3.
- Câu 18 : Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
A. dung dịch X có màu da cam.
B. dung dịch Y có màu da cam.
C. dung dịch X có màu vàng.
D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
- Câu 19 : Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 25,20 gam
B. 29,52 gam
C. 27,44 gam
D. 29,60 gam
- Câu 20 : Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 72,00 gam
B. 10,32 gam
C. 6,88 gam
D. 8,60 gam
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc b-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết b-1,4-glicozit.
D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
- Câu 22 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n
B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
D. (-NH-[CH2]5-CO-)n
- Câu 23 : Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
A. amino axit
B. amin
C. lipt
D. este
- Câu 24 : Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
A. NH3
B. H2N-CH2-COOH
C. CH3COOH
D. CH3NH2
- Câu 25 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
A. 5,92
B. 4,68
C. 2,26
D. 3,46
- Câu 26 : Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,05M
D. 0,10M
- Câu 27 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là :
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
C. CH5N, C2H7N, C3H9N
D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
- Câu 28 : Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28
B. 109,5
C. 104,28
D. 110,28
- Câu 29 : Cho các phát biểu sau:(a) Nguyên tắc sản xuất gang là oxi hóa các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,6 mol.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336.
B. 0,448.
C. 0,560.
D. 0,672.
- Câu 32 : Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, p-HOOCC6H4OH; m-CH3COOC6H4OH, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, ClH3NCH2COOH, p-HOC6H4CH2OH, ClH3NCH2COOCH3, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 33 : Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
A. 284 đvC.
B. 282 đvC.
C. 280 đvC.
D. 256 đvC.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein