Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Thăng Lon...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau:(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.(4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử.Số phát biểu không đúng là:
A 3.
B 5.
C 6.
D 4.
- Câu 2 : Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở là
A CnH2nCHO (n≥1).
B CnH2n+1CHO (n≥0).
C CnH2n+1CHO (n≥1).
D CnH2n(CHO)2 (n≥0).
- Câu 3 : Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với
A kim loại kali.
B nước brom.
C dung dịch NaOH.
D dung dịch KCl.
- Câu 4 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z lần lượt là:
A alanin, lòng trắng trứng, anilin.
B lysin, lòng trắng trứng, alanin.
C lysin, lòng trắng trứng, anilin.
D anilin, lysin, lòng trắng trứng.
- Câu 5 : Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì?
A Kết tủa tan, tạo dung dịch có màu xanh lam.
B Không có hiện tượng gì.
C Kết tủa vẫn còn, dung dich có màu trong suốt.
D Kết tủa không tan. Dung dịch có màu xanh.
- Câu 6 : Cho sơ đồ phản ứng sau:A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A CH3-COO-CH=CH2.
B H-COO-CH=CH-CH3.
C CH2=CH-COO-CH3.
D CH3-CO-CO-CH3.
- Câu 7 : Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2X2 + Y → X + Y1 + H2O; X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2OHai muối X, Y tương ứng là
A CaCO3,NaHCO3
B MgCO3, NaHCO3
C CaCO3, NaHSO4
D BaCO3, Na2CO3
- Câu 8 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm(5) Đốt một dây sắt trong bình chứa đầy khí Oxi(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là
A (2), (4), (6)
B (2), (3), (4), (6)
C (1), (3), (5)
D (1), (3), (4), (5)
- Câu 9 : Tiến hành các thí nghiệm sau(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng(3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2(5) Nhiệt phân AgNO3 (6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơSau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A 4.
B 6.
C 3.
D 5.
- Câu 10 : Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3- monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 11 : Cho các chất CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A 4.
B 3.
C 2.
D 1.
- Câu 12 : Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem dùng là
A 14,48 gam.
B 3,28 gam.
C 4,24 gam.
D 3,3 gam.
- Câu 13 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.Tỷ lệ x : y là
A 5:2.
B 9:2.
C 4:1.
D 5:1.
- Câu 14 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được (m + 1) gam muối Y của aminoaxit và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Giá trị của m là
A 47,25.
B 15,75.
C 7,27.
D 94,5.
- Câu 15 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A 13,8.
B 14,5.
C 17,0.
D 11,2.
- Câu 16 : X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỉ lệ V1 : V2 là
A 3 : 2.
B 2 : 3.
C 1 : 2.
D 2 : 1.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,16.
B 0,18.
C 0,10.
D 0,12.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein