Đề kiểm tra học kì I - Đề 2
- Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là
A CH3COC2H5 và H2O.
B CH3CHO và C2H5OH.
C CH3OH và C2H5COOH.
D CH3COOH và C2H5OH.
- Câu 2 : Tên của CH3COOC6H5 là
A benzyl axetat.
B phenyl axetat.
C metyl benzoat.
D hexyl axetat.
- Câu 3 : Phản ứng hóa học nào sau đây không tạo khí H2?
A Fe + HCl →
B Mg + H2SO4 loãng →
C Zn + HBr →
D Cu + HNO3 →
- Câu 4 : Một polime Y có cấu tạo mạch như sau:…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…Công thức một mắt xích của polime Y là
A -CH2- CH2-.
B - CH2- CH2- CH2- CH2-.
C - CH2- CH2- CH2- .
D - CH2-.
- Câu 5 : Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome là
A vinyl clorua.
B acrilonitrin.
C caprolactam.
D axit ω-aminoetanoic.
- Câu 6 : Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A CH3COO-CH=CH2.
B CH2=CH-COO-C2H5.
C C2H5COO-CH=CH2.
D
CH2=CH-COO-CH3.
- Câu 7 : Cho các phản ứng sau:X + 2X(NO3)3 → 3X(NO3)2YNO3 + X(NO3)2 → X(NO3)3 + YDãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A X2+, Y+, X3+.
B X2+, X3+, Y+.
C Y+, X2+, X3+.
D Y+, X3+, Y2+.
- Câu 8 : Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím sang xanh?
A anilin.
B glucozo.
C glyxin.
D etylamin.
- Câu 9 : Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau:Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Có các phát biểu sau:a) Cu khử được Fe3+ thành Fe.b) Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.c) Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.d) Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?
A Hợp chất H2N-COOH là amino axit đơn giản nhất.
B Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C Ngoài dạng phân tử (H2N-R-COOH) amino axit còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
D Amino axit vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch NaOH.
- Câu 11 : Cho các chất: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) H2NCH2COOH, (4) (CH3)2NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giản dần tính bazo là
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (4), (3), (2).
C (4), (1), (2), (3).
D (4), (1), (3), (2).
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng là
A 5
B 6
C 4
D 3
- Câu 13 : Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là
A 121 và 152.
B 113 và 114.
C 121 và 114.
D 113 và 152.
- Câu 15 : Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 4,48 lít.
D 6,72 lít.
- Câu 16 : Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A 0,85 gam.
B 7,65 gam.
C 8,15 gam.
D 8,10 gam.
- Câu 17 : Đun nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A CH3OOCC2H5.
B CH3COOC2H3.
C C2H5COOCH3.
D CH3COOC2H5.
- Câu 18 : Hợp chất X có CTPT là C2H8N2O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đa chức và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y (đvC) là
A 59
B 46
C 32
D 45
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A 2,60.
B 3,15.
C 5,00.
D 6,75.
- Câu 20 : Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A 0,8 gam.
B 15,5 gam.
C 2,4 gam.
D 2,7 gam.
- Câu 21 : Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%).
A 448,0.
B 224,0.
C 358,4.
D 286,7.
- Câu 22 : Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2 muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol CO2. Giá trị m là
A 22,8.
B 28,9.
C 26,4.
D 23,0.
- Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm ba muối) và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau:(a) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.(b) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, AgNO3 và Fe(NO3)2.(c) Dung dịch X chứa: AgNO3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.(a) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 và AgNO3.Số nhận định đúng là
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 24 : Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A 7,2 gam.
B 6,4 gam.
C 6,2 gam.
D 5,4 gam.
- Câu 25 : X là trieste của glixerol và 3 axit đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32,75 gam Y. Nếu đung m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m’ gam muối khan. Biết b – c = 4a; các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m’ là:
A 41,0.
B 35,5.
C 30,0.
D 35,75.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm peptit A có công thức Gly-Gly-Val và peptit mạch hở B có công thức CxHyN6O7. Lấy 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm p mol muối của glyxin, q mol muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,06 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 21,78 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của p : q gần nhất với
A 1,05.
B 2,10.
C 1,96.
D 0,50.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein