253 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại h...
- Câu 1 : Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. CH3NH2 và (CH3)3N
D. C2H5NH2 và C3H7NH2
- Câu 2 : Dung dịch nào sau đây có ?
A. Dung dịch glyxin
B. Dung dịch alanin
C. Dung dịch lysin
D. Dung dịch valin
- Câu 3 : Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15
B. 31,30
C. 23,80
D. 16,95
- Câu 4 : Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78
B. 25,08
C. 20,17
D. 22,64
- Câu 5 : Tên gọi đúng của peptit H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2COOH là
A. Gly-Ala-Glu
B. Ala-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Gly
D. Ala-Glu-Ala
- Câu 6 : Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong hỗn hợp M là
A. 48,21%.
B. 24,11%.
C. 40,18%.
D. 32,14%
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X thu được 3,08 g CO2 và 0,99 g H2O và 336 ml N2 (ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600 ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
A. C7H11N
B. C7H8NH2
C. C7H11N3
D. C8H9NH2
- Câu 8 : Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit z và pentapeptit T (đêu mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đưực hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0
B. 6,5
C. 7,0
D. 7,5
- Câu 9 : Cho sơ đồ biến hóa sau: Chất Y là chất nào sau đây?
A. CH3-CH(NH2)-COONa
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C.
D.
- Câu 10 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
A. Gly, Val
B. Ala, Val
C. Gly, Gly
D. Ala, Gly
- Câu 11 : Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 12 : α-aminoaxit X chứa một nhớm NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2COOH
- Câu 13 : Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH phảu ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam. Giá trị của m là
A. 560,1
B. 562,1
C. 336,2
D. 480,9
- Câu 14 : Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng?
A. Anbumin
B. Fibroin
C. Keratin
D. Hemoglobin
- Câu 15 : Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh và không chuyển màu lần lượt là
A. 2, 1, 3
B. 1, 1, 4
C. 3, 1, 2
D. 1, 2, 3
- Câu 16 : Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ X đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C2H8N2
C. C3H9N
D. C3H10N2
- Câu 17 : Cho 4,41 gam α ─ amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với HCl dư thu được 5,505g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)CH2COOH
D. cả A và C
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,379 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 50
B. 60
C. 40
D. 70
- Câu 19 : Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2N2
B. CnH2n+1O2N2
C. Cn+1H2n+1O2N2
D. CnH2n+3O2N2
- Câu 20 : Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3
B. (CH3)2NH và CH3OH
C. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3
D. (CH3)3COH và (CH3)2NH
- Câu 21 : Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 22 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
A. 240ml
B. 320 ml
C. 120ml
D. 160ml
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2)
B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2)
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2)
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2)
- Câu 24 : X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%
- Câu 25 : Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 34
B. 28
C. 32
D. 18
- Câu 26 : Anilin có công thức là
A. C6H5OH
B. CH3OH
C. CH3COOH
D. C6H5NH2
- Câu 27 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam
B. 5,44 gam
C. 5,80 gam
D. 4,68 gam
- Câu 28 : Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28
. 109,5
C. 104,28
D. 110,28
- Câu 29 : Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3
- Câu 30 : Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala- Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala
B. Gly-Ala-Gly-Ala-Gly
C. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
- Câu 31 : Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,6
D. 0,3
- Câu 32 : Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
A. 37,5 và 7,5
B. 39,0 và 7,5
C. 40,5 và 8,5
D. 38,5 và 8,5
- Câu 33 : Metylamin không phản ứng với chất nào dưới đây
A. dung dịch H2SO4
B. H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)
C. dung dịch HCl
D. O2, nung nóng
- Câu 34 : Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 35 : X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,60 gam
B. 83,20 gam
C. 87,40 gam
D. 73,40 gam
- Câu 36 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50
B. 0,65
C. 0,70
D. 0,55
- Câu 37 : Để khử mùi tanh của cá gây ra bởi một số amin nên rửa cá với:
A. Nước muối
B. Nước
C. Giấm ăn
D. Cồn
- Câu 38 : Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là
A. 24,00
B. 18,00
C. 20,00
D. 22,00
- Câu 39 : Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Metyl amin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng
- Câu 40 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C4H9N
- Câu 41 : Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
A. Anilin
B Phenol
C. Glyxin
D Lysin
- Câu 42 : Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là
A. 1M
B 2M
C. 3M
D 4M
- Câu 43 : Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm
B. tím
C. đen
D. vàng
- Câu 44 : Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:
A. 14,865 g
B. 13,68 g
C. 15,712 g
D. 12,68 g
- Câu 45 : Phân tử khối của anilin là
A. 75
B. 89
C. 93
D. 147
- Câu 46 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá trị của m là
A. 2,32
B. 1,77
C. 1,92
D. 2,08
- Câu 47 : Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 7,33
B. 3,82
C. 8,12
D. 6,28
- Câu 48 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H8O3N2 và C3H10O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10
B. 12
C. 14
D. 8
- Câu 49 : Các α–amino axit đều có
A. khả năng làm đổi màu quỳ tím
B. đúng một nhóm amino
C. ít nhất 2 nhóm –COOH
D. ít nhất hai nhóm chức
- Câu 50 : Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là
A. 14,865 gam
B. 14,775 gam
C. 14,665 gam
D. 14,885 gam
- Câu 51 : Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
- Câu 52 : Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit
D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni
- Câu 53 : Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng
A. 117
B. 89
C. 97
D. 75
- Câu 54 : Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,16
B. 90,48
C. 83,28
D. 93,26
- Câu 55 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
- Câu 56 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (X, Y, Z đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng của bình tăng 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5
B. 33,0
C. 33,5
D. 34,0
- Câu 57 : Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. CH5N
C. C3H5N
D. C3H7N
- Câu 58 : Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với
A. 48,85%.
B. 48,90%
C. 48,95%.
D. 49,00%
- Câu 59 : Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D. Amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước
- Câu 60 : A là một axit hữu cơ có nguồn gốc từ thực vật, có nhiều trong các loại rau quả, đặc biệt là chanh, cam, bưởi. Trong công nghiệp thực phẩm, nó được sử dụng như một chất tạo hương, bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại đồ uống, đồng thời còn có tác dụng bảo quản. Về mặt sinh học, A là một tác nhân quan trọng trong chu trình Krebs và có mặt trong trao đổi chất của gần như mọi sinh vật. Biết A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và mạch hở, lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A là
A. axit xitric:HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH
B. axit malic: HOOCCH(OH)CH2COOH
C. axit lauric: CH3(CH2)10COOH
D. axit tactaric HOOCCH(OH)CH(OH)COOH
- Câu 61 : Trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,56
B. 5,25
C. 4,25
D. 4,56
- Câu 62 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Biết X hơn Y một liên kết peptit, thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào dưới đây nhất?
A. 45%
B. 54%
C. 50%
D. 60%
- Câu 63 : Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ)?
A. Quỳ tím, HCl, NH3, C2H5OH
B. NaOH, HCl, C2H5OH, H2NCH2COOH
C. Phenolphtalein, HCl, C2H5OH, Na
D. Na, NaOH, Br2, C2H5OH
- Câu 64 : Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân amoni nitrit. Khối lượng amoni nitrit cần nhiệt phân để thu được 5,6 lít N2 (đktc) là
A. 8 gam
B. 32 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
- Câu 65 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70
B. 0,50
C. 0,65
D. 0,55
- Câu 66 : Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
A. 49,81%
B. 48,19%
C. 39,84%
D. 38,94%
- Câu 67 : Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một amino axit Y no, mạch hở, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết quả như sau
A. 62,1 gam
B. 64,8 gam
C. 67,5 gam
D. 70,2 gam
- Câu 68 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Propan-2-amin (isopropyl amin) là một amin bậc hai
B. Tên gọi thông dụng của benzen amin (phenyl amin) là anilin
C. Có bốn đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N
D. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức , mạch hở có công thức CnH2n+3N
- Câu 69 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin :metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 160 ml
C. 240 ml
D. 320 ml
- Câu 70 : Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là 360 ml dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. A có 6 liên kết peptit trong phân tử
B. A có chứa 20,29% Nitơ về khối lượng
C. A có 6 gốc amino axit trong phân tử
D. B có chứa 15,73% Nitơ về khối lượng
- Câu 71 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. CH5N và C3H9N
- Câu 72 : Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,1 gam
B. 16,1 gam
C. 17,1 gam
D. 18,1 gam
- Câu 73 : Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo thành từ các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 53
B. 54
C. 55
D. 56
- Câu 74 : Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím là
A. Gly, Ala, Glu
B. Gly, Glu, Lys
C. Gly, Val, Ala
D. Val, Lys, Ala
- Câu 75 : cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
- Câu 76 : Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với
A. 35
B. 36
C. 37
D. 38
- Câu 77 : X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α -amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5
B. 1,5
C. 3,5
D. 3,0
- Câu 78 : Phát biểu nào sau đây luôn đúng với amin
A. Khối lượng phân tử của amin đơn chức luôn là số lẻ
B. Khi đốt cháy amin thu được thì đó là amin no, đơn chức, mạch hở.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol amin X luôn thu được a/2 mol N2
D. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3
- Câu 79 : Mùi tanh của cá thường do một số amin gây ra. Để khử mùi tanh của cá, khi sơ chế, người ta thường rửa cá với
A. Nước
B. Nước vôi trong
C. Cồn
D. Giấm
- Câu 80 : Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
- Câu 81 : Chất X có công thức phân tử C8H15O4N và thủy phân trong NaOH theo phản ứngC8H15O4N + dung dịch NaOH dư, t0 → Natri glutamat + CH4O + C2H6O X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 82 : Lấy 15,66 gam amin X no, bậc I, đơn chức, mạch hở trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo của X là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
- Câu 83 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 55,92%
B. 35,37%
C. 30,95%
D. 53,06%
- Câu 84 : Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg
B. 3,60 kg
C. 1,35 kg
D. 2,40 kg
- Câu 85 : Dãy chỉ gồm các amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Val, Tyr, Ala
B. Gly, Ala, Glu, Tyr
C. Gly, Val , Lys, Ala
D. Gly, Ala, Glu, Lys
- Câu 86 : Chất hữu cơ nào dưới đây thuộc loại hợp chất đa chức?
A. Axit gluconic
B. Axit glutaric
C. Axit glutamic
D. Axit oleic
- Câu 87 : Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,092%. Số đồng phân amin bậc II thỏa mãn điều kiện trên là
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
- Câu 88 : Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,85
B. 28,45
C. 31,52
D. 25,10
- Câu 89 : Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) (chứa 3 nguyên tố C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Chất hữu cơ (X) có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ (X)
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết π trong phân tử
- Câu 90 : Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một anken. Đốtcháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 5,60
D. 2,24
- Câu 91 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A . 9,9
B. 4,95
C. 10,782
D. 21,564
- Câu 92 : Hỗn hợp X gồm tripeptit, pentapeptit và hexapeptit được tạo thành từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 45
B. 48
C. 59
D. 62
- Câu 93 : Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là
A. n = 4
B. n = 10
C. n = 6
D. n = 8
- Câu 94 : Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2) tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
- Câu 95 : Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 84,48
B. 84,96
C. 58,68
D. 80,24
- Câu 96 : Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với một lượng KOH vừa đủ thì thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, trùng ngưng m gam hỗn hợp X thì thu được nước và a gam hỗn hợp Y gồm các peptit có khối lượng phân tử khác nhau. Biết rằng để đốt cháy hết a gam hỗn hợp peptit Y cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với
A. 7,0
B. 8,0
C. 9,0
D. 10,0
- Câu 97 : chiều tăDãy gồm các chất được sắp xếp theo ng dần tính bazơ là
A. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin
B. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin
C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin
D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin
- Câu 98 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 160 ml
C. 240 ml
D. 320 ml
- Câu 99 : Cho hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (tạo thành từ Gly, Ala) và este Y (tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là
A. 3 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 4 : 3
- Câu 100 : Thủy phân triglixerit X trong NaOH thu được hỗn hợp natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ 2 : 1 về số mol. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 3a
B. b – c = 4a
C. b – c = 5a
D. b – c = 6a
- Câu 101 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí thoát ra (đktc). Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận thì khối lượng muối khan thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
- Câu 102 : Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử; Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; T là este tạo bởi Y, Z và etilen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T (trong đó số mol của X bằng số mol của T) cần dùng 0,535 mol O2 thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp A trong 160 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần chất rắn đem nung với vôi tôi – xút thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit có trong X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 103 : Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan
B. Aminoaxit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống
C. Muối đinatriglutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)
D. Các aminoaxit (có nhóm -NH2 ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon
- Câu 104 : Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
B. 14
C. 28
D. 16
- Câu 105 : Tào phớ (còn gọi là phớ, tàu hũ, ...) là một món ăn vặt làm từ đậu tương được ưa thích ở châu Á
A. Đậu tương có hàm lượng đạm cao nhờ có vi khuẩn cố định đạm ký sinh trong nốt sần của rễ cây
B. "Nước chua" được sử dụng trong quá trình làm đậu bản chất là dung dịch axit có pH cao
C. Sự hình thành "óc đậu" có bản chất là sự biến tính và đông tụ của protein dưới tác dụng của axit
D. Để tào phớ thu được rắn chắc và đẹp mắt hơn nên thêm vào quá trình chế biến thật nhiều thạch cao
- Câu 106 : Cho hỗn hợp X gồm glucozơ và một tripeptit mạch hở cấu tạo từ một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH trong đó nguyên tố oxi chiếm 32,57% khối lượng hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 79,632 lít oxi (đktc) còn nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm m gam amino axit và 2m gam đipeptit mạch hở tương ứng với tripeptit trên thì cần 20,16 lít oxi (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,8
B. 6,7
C. 5,8
D. 9,3
- Câu 107 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,H2O,N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam
B. 20 gam
C. 10 gam
D. 13 gam
- Câu 108 : Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m
A. 14,46
B. 15,56
C. 16,46
D. 14,36
- Câu 109 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chưa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160 ml
B. 320 ml
C. 720 ml
D. 329 ml
- Câu 110 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit
C. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit
D. Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α− amino axit
- Câu 111 : Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 64,59%
B. 54,54%
C. 45,98%
D. 55,24%
- Câu 112 : Cho 4,5 gram etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl) thu được là
A. 7,65 gam
B. 8,10 gam
C. 8,15 gam
D. 0,85 gam
- Câu 113 : Anilin (C6H5NH2 ) có phản ứng với dung dịch:
A. HCl
B. NaCl
C. Na2CO3
D. NaOH
- Câu 114 : Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
A. 4,74
B. 4,84
C. 4,52
D. 5,12
- Câu 115 : Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là
A. 5< 4< 1< 2< 3
B. 1< 4< 5< 2< 3
C. 4< 5< 1< 2< 3
D. 1< 5< 2< 3< 4
- Câu 116 : Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
- Câu 117 : chọn nhận xét sai
A. Hợp chất amin thơm C7H9N có 5 đồng phân cấu tạo
B. Phenol và anilin đều tác dụng với: dd brom, dung dịch NaOH
C. Amino axit C3H7O2N không làm đổi màu giấy quỳ tím.
D. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường
- Câu 118 : Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là
A. H2NCH(CH3)COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. (NH2)2C4H7COOH
- Câu 119 : Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 63,36 gam O2 . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N2 và 92,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20
B. 51
C. 18
D. 60
- Câu 120 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. CH3−NH2
B. (CH3)3N
C. C2H5−NH2
D. CH2−NH−C2H5
- Câu 121 : Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,03 gam
B. 10,42 gam
C. 12, 04 gam
D. 13,41 gam
- Câu 122 : A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
- Câu 123 : Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin
A. tác dụng với oxi không khí
B. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen
C. tác dụng với khí cacbonic
D. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước
- Câu 124 : Cho các chất: CH3NH2,CH3NHCH3,C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạch nhất trong dãy trên là
A. C6H5NH2
B. CH3NHCH3
C. NH3
D. CH3NH2
- Câu 125 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2 ; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 10 và 33,75
B. 9 và 33,75
C. 9 và 29,75
D. 10 và 29,75
- Câu 126 : Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây?
A. Khế
B. Muối
C. Giấm
D. Mẻ
- Câu 127 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN=16:7. Để tác dụng vừa đủ với 5,18 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 5,18 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,5 M rồi cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,84
B. 7,10
C. 14,20
D. 6,56
- Câu 128 : Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,84 và 0,06
D. 9,87 và 0,06
- Câu 129 : Chất nào là amin?
A. 3, 6, 7
B. 1, 2, 4, 5, 8
C. 1, 2, 5
D. 1, 5, 8
- Câu 130 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit (tổng số liên kết pepeti cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa 4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là
A. 5,81
B. 6,53
C. 6,89
D. 6,17
- Câu 131 : 9,3 gam 1 ankyl amin cho tác dụng với FeCl3 thu được 10,7 gam kết tuả. CTCT của amin là
A. C3H7NH2
B. CH3NH2
C. C2H5NH2
D. C4H9NH2
- Câu 132 : Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2
B. C4H11N
C. C2H7N
D. C2H6N2
- Câu 133 : Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 134 : Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5
B. 3,0
C. 3,5
D. 2,5
- Câu 135 : Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. valin
C. alanin
D. lysin
- Câu 136 : Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là
A. 4,587
B. 4,274
C. 5,106
D. 5,760
- Câu 137 : Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỉ lệ mol tương bphản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Giá trị của m là
A. 3,28
B. 3,42 hoặc 3,59
C. 3,42
D. 3,59 hoặc 3,73
- Câu 138 : Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh
B. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức
C. Etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc
D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước
- Câu 139 : Amin X có công thức cấu tạo như sau: CH3NHCH2CH3. Tên gọi của X là
A. N-Metyletylamin
B. Đietylamin
C. N-Metyletanamin
D. Đimetylamin
- Câu 140 : rong các chất dưới đây, chất nào là alanin?
A. HOOC−(CH2)2CH(NH2)COOH
B. CH3−CH(NH2)−COOH
C. H2N−(CH2)4CH(NH2)COOH
D. H2N−CH2−COOH
- Câu 141 : Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
A. triolein
B. natri axetat
C. tripanmitin
D. natri fomat
- Câu 142 : Chất nào sau đây không phải là α-aminoaxit?
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2N(CH2)2COOH
C. (CH3)2CHCH(NH2)COOH
D. H2NCH2COOH
- Câu 143 : Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,87%.
B. 56,86%.
C. 37,23%.
D. 24,45%.
- Câu 144 : Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 31,00
B. 21,42
C. 25,70
D. 30,44
- Câu 145 : Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Màu vàng
D. Màu tím
- Câu 146 : Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
A. 35,08%
B. 66,81%.
C. 33,48%
D. 50,17%
- Câu 147 : Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82
B. 130,88
C. 136,20
D. 143,70
- Câu 148 : X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
- Câu 149 : Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 44,8 lít
D. 4,48 lít
- Câu 150 : Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 4.
B. 5
C. 2.
D. 3
- Câu 151 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 2,24
D. 1,12.
- Câu 152 : Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với
A. 91,0%
B. 82,0%
C. 82,5%
D. 81,5%
- Câu 153 : Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 46,39% và 53,61%
B. 69,57% và 30,43%
C. 23,19% và 76,81%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein