456 Bài tập Quy luật di truyền học - sinh học 12 c...
- Câu 1 : Điều kiện nào sau đây đảm bảo tính đúng đắn của định luật phân li của Menden?
A. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh hình thành hợp tử diễn ra bình thường
B. Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng và được chọn lọc qua nhiều thế hệ để đảm bảo tính thuần chủng đó
C. Số lượng cá thể đem lai phải thật lớn để đảm bảo tính đúng đắn cho các số liệu thống kê từ đó đưa ra quy luật
D. Cặp gen chi phối tính trạng phải đảm bảo đồng hợp, tính trạng trội là trội hoàn toàn, số lượng cá thể phải đủ lớn
- Câu 2 : Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 3 : Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
- Câu 4 : Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1, theo lý thuyết, kết quả thu được là
A. 1 lục : 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng
B. 3 lục: 1 trắng
C. 110% lục
D. 9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%
- Câu 6 : Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb
B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb
D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen b chi phối thân lùn. Về mặt lí thuyết, để một cơ thể tự thụ phấn cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1 thì điều kiện nào sau đây phải được đáp ứng?
A. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, cơ thể đem lai dị hợp 1 cặp gen.
B. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng nằm trên cùng NST giới tính, cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen.
C. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen.
D. Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen, phép lai giữa cơ thể đồng hợp trội và cơ thể đồng hợp lặn.
- Câu 8 : Về mặt lí thuyết, tất cả các cơ thể dưới đây khi giảm phân không có trao đổi chéo đều tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, ngoại trừ một trường hợp, đó là:
A. Ab/ab
B. ABD/abd
C. AbD/aBd
D. AB/AB
- Câu 9 : Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là phù hợp với các mô tả này?
A. 36% và giao tử A BD chiếm 16%
B. 18% và giao tử a bD chiếm 16%
C. 18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D. 18% và có 3280 giao tử a bd
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng, kiểu gen dị hợp tử cho kiểu hình hoa hồng. Theo lí thuyết, trong số các phát biểu dưới đây về các phép lai liên quan đến tình trạng màu hoa, phát biểu nào sai? Tất cả các phép lai đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình
A. Có tất cả 2 phép lai mà tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1
B. Có tất cả 4 phép lai mà đời con cho 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
C. Chỉ có 1 phép lai duy nhất tạo ra đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
D. Chỉ có 1 phép lai duy nhất tạo ra đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
- Câu 11 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. (2), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (3), (4), (6)
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng khác với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%
- Câu 13 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai , trong tổng số cá thể F1 , số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là
A. 37,5%
B. 63%
C. 25,5%
D. 49,5%
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A. AB//ab Dd
B. AaBbDd
C.Ab//aB Dd
D. Bd//bD Aa
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng
B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
- Câu 17 : Trong phép lai ba tính, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các NST khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỷ lệ 9:9:3:3:3:3:1:1?
A. AaBbCc x aaBbCc
B. AaBbCc x aaBbCc hoặc AABbCc x AaBbCc
C. AaBbCc x AABbCc hoặc AaBbCc x aabbCc
D. AaBbCc x aaBbCc hoặc AaBbCc x aaBbcc
- Câu 18 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 locus chi phối theo quy luật tương tác cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội (của mỗi locus) đều làm chiều cao tăng thêm 10cm. Các số liệu cho thấy, sự phân bố chiều cao của quần thể chạy từ 100cm đến 140cm. Cho giao phấn cây 100cm và cây 140cm được F1, cho F1 tự thụ phấn, theo lý thuyết đời F2 tỷ lệ cây cao 120cm là
A. 37,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
- Câu 19 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 37,5%
C. 13,5%
D. 30%
- Câu 20 : Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A. Quy luật tương tác bổ trợ
B. Quy luật liên kết hoàn toàn
C. Quy luật phân ly độc lập
D. Quy luật di truyền ngoài nhân
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Trên 1 cặp NST khác so với 2 cặp gen trên có 1 locus 2 alen D chín sớm, d chín muộn. Từ phép lai bố mẹ dị hợp các cặp gen, đời con thu được 8 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng, chín muộn chiếm tỷ lệ 1%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể là bao nhiêu, biết rằng diễn biến giảm phân xảy ra như nhau ở 2 giới, P có cùng kiểu gen
A. 54%
B. 4%
C. 1%
D. 63%
- Câu 22 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 23 : Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 7,5%
B. 30,0%
C. 60,0%
D. 45,0%
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
A. Bd//bD Aa
B. AD//ad Bb
C. Ad//aD Bb
D. AB//ab Dd
- Câu 26 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
A. 3:1:1:1:1:1
B. 3:3:1:1
C. 2:2:1:1:1:1
D. 1:1:1:1:1:1:1:1
- Câu 27 : Trong số các điều kiện chỉ ra dưới đây, điều kiện nào là quan trọng bậc nhất để 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden?
A. Bố mẹ tham gia phép lai phải thuần chủng và các con lai đều được thu thập để nghiên cứu sự di truyền ở đời con
B. Các cặp alen chi phối các cặp tính trạng đó nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau dẫn đến sự phân li độc lập trong quá trình giảm phân
C. Số lượng cá thể tham gia phép lai và số lượng cá thể đời con sinh ra phải cực lớn để phù hợp với các quy luật thống kê
D. Các tính trạng tham gia phép lai phải là các tính trạng trội hoàn toàn để đảm bảo đời sau phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 29 : Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 27/81
C. 1/9
D. 1/81
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối
B. Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1
C. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên
D. Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao, hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn
A. Aa BD//bd
B. Ab//aB Dd
C.ABD//abd
D. AbD//aBd
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54%
B. 66%
C. 16,5%
D. 49,5%
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ ra dưới đây:
A. Chỉ (4) và (6)
B. (1);(2);(4) và (6)
C. (2); (4) và (6)
D. (1);(3);(5) và (6)
- Câu 34 : Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là: với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 12%
B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%
C. ABd = AbD = abD = 12%
D. ABd = AbD = aBd = abD = 6%
- Câu 35 : Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:
A. Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp
B. Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y
C. Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử
D. Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính
- Câu 36 : Nếu ba tế bào có bộ NST 2n = 6 ký hiệu là AaBbDd tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ
A. Tạo ra 8 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau
B. Có thể chỉ tạo ra hai loại tinh trùng ABD và abd
C. Chắc chắn tạo ra hai loại tinh trùng Abd và aBD
D. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng AaB và bDd
- Câu 37 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
- Câu 38 : Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
A. 21%
B. 5,125%
C. 3,5%
D. 10,5%
- Câu 39 : Cho biết : gen A qui định thân cao, a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu vàng, d: hạt màu trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp gen Aa phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở con lai các cây hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen của cây dị hợp tử nói trên là:
A. Aa BD//bd
B. Aa Bd//bd
C. Aa Bd//bD
D. ABD//abd
- Câu 40 : Ở một loài thực vật giao phấn, người ta nghiên cứu 3 cặp tính trạng được quy định bởi 3 locus nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi locus có 2 alen, mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, trong đó: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ, b – hoa trắng; D – quả tròn, d – quả dài. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở đời sau của phép lai AaBbdd x AaBBDd là:
A. 27 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật sau: Alen B chi phối hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Ở một locus khác, alen A tạo ra protein ức chế enzyme tổng hợp sắc tố đỏ mà alen B tạo ra trong khi alen a tương ứng không tạo ra sản phẩm. Tiến hành phép lai giữa 2 cây hoa trắng thuần chủng được F1, cho F1 tự thụ được F2 thu được đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp ở F2 giao phấn với F1, kết quả đời sau thu được tỷ lệ kiểu hình
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng
- Câu 42 : Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới hiện tượng di truyền ngoài nhân:
A. Một số gen trên NST bị đứt đoạn trong quá trình phân bào và phát tán ra ngoài tế bào chất
B. Các gen trên NST giới tính X hoặc Y phân li không đồng đều nhau trong quá trình giảm phân
C. Ti thể và lục lạp chứa một số gen chi phối tính trạng, hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất từ noãn
D. Trên màng sinh chất chứa một số gen và có thể truyền từ đời này sang đời khác mà không cần có nhân
- Câu 43 : Khi nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài côn trùng người ta nhận thấy tính trạng màu mắt chịu sự chi phối của 2 locus di truyền độc lập A và B, trong đó khi có mặt alen trội của cả 2 locus cho mắt đỏ, khi chỉ có alen trội của locus A cho mắt nâu, chỉ có alen trội của locus B cho mắt trắng và cùng màu với đồng hợp lặn 2 locus. Một locus khác di truyền độc lập với 2 locus trên gồm 2 alen, D – cánh dài và d- cánh ngắn. Lai cá thể đực mắt đỏ, cánh dài và cá thể cái mắt nâu, cánh dài thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn. Phép lai cho kết quả trên là
A. AaBbDD x AAbbDd
B. AaBbDd x AABbDd
C. AaBBDd x AAbbDd
D. AABbDd x AAbbDd
- Câu 44 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể thu được các tỷ lệ kiểu hình:
A. Chỉ (2); (3)
B. (1); (3); (5) ; (7) và (9)
C. (1); (4); (6) ; (7) ; (8)
D. (2); (3); (5)
- Câu 45 : Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d) chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là
A. Ab//aB Dd
B. Aa Bd//bD
C. AbD//aBd
D. AB//ab Dd
- Câu 46 : Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5% ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
- Câu 47 : Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
A. 1 không râu: 1 có râu
B. 3 có râu: 1 không râu
C. 3 không râu: 1 có râu
D. 100% không râu
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
A. (1), (3)
B. (1), (2)
C. (2), (3)
D.(1), (4)
- Câu 49 : Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ
A. 40%
B. 20%
C. 5%
D. 30%
- Câu 50 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
- Câu 51 : Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
A. (1), (2)
B. (2), (3), (5)
C. (2), (3)
D. (2), (5), (6)
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
A. 3 đỏ: 1 trắng
B. 5 đỏ: 1 trắng
C. 11 đỏ: 1 trắng
D. 2 đỏ: 1 trắng
- Câu 53 : Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:
A. 18/64
B.18/32
C.28/64
D. 7/32
- Câu 54 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 55 : Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác?
A. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xám, chân dài
B. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xanh, chân dài
C. Tất cả chim lông xám, chân dài đều là chim đực
D. Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim máu lông xám, chân lùn
- Câu 56 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A - quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 57 : Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ
A. 1,5%
B. 0,75%
C. 1%
D. 1,25%
- Câu 58 : Ở ruồi giấm, xét sự di truyền của 6 cặp gen nằm trên 4 cặp NST lần lượt là cặp số 1, cặp số 2, cặp số 3 và cặp NST giới tính có kiểu gen Ab//aB DdEeXMNXmn .Cơ thể này tiến hành giảm phân hình thành giao tử, biết rằng khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là 20 cM và khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM. Cơ thể này sẽ tạo giao tử Ab DE XMN với tỷ lệ
A. 2%
B. 4%
C. 3%
D. 5%
- Câu 59 : Ở gà, nghiên cứu sự di truyền của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ là:
A. 15/64
B. 3/64
C. 27/32
D. 3/32
- Câu 60 : Ở một loài thực vật alen A quy định lá trơn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá răng cưa, những cá thể đồng hợp trội gây chết ngay sau khi nảy mầm. Tiến hành phép lai Aa x AAaa, biết rằng cơ thể tứ bội cho giao tử 2n có sức sống bình thường. Trong số các cây con còn sống, tỷ lệ kiểu hình thu được sẽ là
A. 11:1
B. 5:1
C. 35:1
D. 10:1
- Câu 61 : Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các nhận định sau đây về F1
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 62 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỷ lệ cây cao 130cm chiếm tỷ lệ:
A. 1/64
B. 3/32
C. 3/64
D.15/64
- Câu 63 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp gen liên kết hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cơ thể có kiểu gen AB//ab De//dE thu được đời sau. Một học sinh đưa ra 4 nhận định về đời sau đó:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 64 : Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lua lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín muộn: 60 cây hạt dài, chín sớm: 15 cây hạt bầu, chín sớm: 15 cây hạt dài, chín muộn. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội
- Câu 65 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
A. Di truyền thường và tế bào chất
B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất
C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính
- Câu 66 : Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 cái lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P
A. Bb XaXa x Bb XAY
B. aaBb x AaBb
C. BbXAXA x BbXaY
D. AaBbXdXd x AaBbXDY
- Câu 67 : Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào
B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào
C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào
D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào
- Câu 68 : Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình
D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
- Câu 69 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/9
D. 1/81
- Câu 70 : Cơ thể F1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
- Câu 71 : Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv//bV, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là
A. 36 cM
B. 9 cM
C. 18 cM
D. 3,6 cM
- Câu 72 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
- Câu 73 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 74 : Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 75 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là:
A. 44,44%.
B. 22,22%.
C. 11,11%.
D. 88,89%.
- Câu 76 : Cho cơ thể có kiểu gen , cặp CD và cd là liên kết hoàn toàn, có thể xảy ra hiện tượng hoán vị ở 1 số tế bào chứa cặp AB và ab, cũng có thể xảy ra hiện tượng không phân ly cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân II. Số giao tử tối đa có thể tạo ra:
A. 8
B. 18
C. 10
D. 22
- Câu 77 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% lông đen. Cho F1 ngẫu phối với nhau, trong số các con lai xuất hiện 3 màu lông khác nhau trong đó có lông trắng chiếm tỷ lệ bằng 16,67% so với lông vàng. Cho các cá thể lông đen ở F2 ngẫu phối với nhau thì thu được tỷ lệ lông vàng ở F3 là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường và không xuất hiện đột biến mới trong tất cả các cá thể
A. 1/81
B. 64/81
C. 15/64
D. 16/81
- Câu 78 : Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 4 : 4 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
- Câu 79 : Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 80 : Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám, cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau, cho các nhận xét dưới đây về các phép lai:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 81 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 82 : Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 83 : Ở loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp lai với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- Câu 84 : Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên
A. 6
B. 13
C. 4
D. 11
- Câu 85 : Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau
A. 12,5%.
B. 3,75%.
C. 17,5%.
D. 18,75%.
- Câu 86 : Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cơ thể tam nhiễm cho các giao tử thừa nhiễm với sức sống chỉ bằng 50% so với các giao tử bình thường. Tiến hành phép lai Aaa x AAa, về mặt lý thuyết tỷ lệ kiểu hình trội ở đời con của phép lai này chiếm:
A. 87,65%
B. 71,25%
C. 82,56%
D. 69,96%
- Câu 87 : Ở một loài thực vật, A - hoa đỏ, a - hoa trắng, B - thân cao, b - thân thấp, hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường cách nhau 10cM. D - chín sớm, d - chín muộn; E - quả ngấn, e - quả trơn, hai locus này cùng nằm trên cặp NST thường khác và cách nhau 15cM. 1000 tế bào AB//ab DE//de tiến hành quá trình giảm phân tạo hạt phấn, về mặt lý thuyết số lượng giao tử AB DE và Ab de chiếm số lượng lần lượt là
A. 765 và 85
B. 785 và 65
C. 820 và 115
D. 765 và 75
- Câu 88 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 89 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 90 : Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 5/7
D. 3/5
- Câu 91 : Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy ra thì có giá trị bao nhiêu và có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên
A. 30% và 6 kiểu gen
B. 40% và 5 kiểu gen
C. 40% và 3 kiểu gen
D. 20% và 4 kiểu gen
- Câu 92 : Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F1, đem gieo các hạt lai F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F2. Đem gieo các hạt lai F2, trong số các khẳng định dưới đây về F2,
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 93 : Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 43,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 18,75%
- Câu 94 : Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở đời sau 1628 cây với 4 loại kiểu hình bao gồm: Thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng; thân cao, hoa trắng và 342 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, diễn biến giảm phân ở quá trình sinh bao noãn và quá trình sinh phấn giống nhau. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng tỷ lệ các loại giao tử ở bố mẹ?
A. 4:4:1:1
B. 2:2:1:1
C. 1:1
D. 3:3:2:2
- Câu 95 : Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 96 : Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 97 : Ở một loài chim, tiến hành phép lai chim trống và chim mái có lông màu xám được F1 có tỷ lệ:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 98 : Một tế bào có 4 cặp NST kí hiệu là AaBbDdEe tiến hành quá trình nguyên phân 2 lần liên tiếp. Các tế bào con tạo ra tham gia giảm phân hình thành tinh trùng. Trong quá trình giảm phân, 1 tế bào bị rối loạn không phân li cặp NST Aa ở kì sau giảm phân I. Về mặt lí thuyết, kết quả nào dưới đây là phù hợp?
A. Tạo ra 8 tinh trùng, thuộc 3 loại khác nhau về số lượng NST trong mỗi tinh trùng
B. Tạo ra 8 tinh trùng, thuộc tối đa 8 loại khác nhau về chất lượng bộ NST
C. Tạo ra 16 tinh trùng, thuộc tối đa 8 loại khác nhau về bộ NST của giao tử
D. Tạo ra 16 tinh trùng, thuộc tối đa 16 loại giao tử khác nhau về bộ NST
- Câu 99 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 100 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, khoảng cách di truyền giữa 2 locus đủ nhỏ để không dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo. Giao phấn cây thuần chủng tương phản về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các kết luận sau đây:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 101 : Ở người, gen A quy định kiểu hình da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng, cặp alen này nằm trên 1 cặp NST thường. Alen M quy định kiểu hình mắt bình thường, trội hoàn toàn so với alen m quy định mù màu đỏ lục. Locus chi phối khả năng nhìn màu đỏ lục nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY. Người bố bạch tạng và khả năng nhìn bình thường kết hôn với người mẹ có kiểu hình bình thường ở hai tính trạng sinh được người con trai vừa mù màu, vừa bạch tạng. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới, xác suất cặp vợ chồng này sinh thêm được hai con đều bình thường về cả hai tính trạng là:
A. 9/64
B. 3/64
C. 3/32
D. 3/16
- Câu 102 : Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb XDeXdE tiến hành quá trình giảm phân bình thường nhưng có hoán vị gen ở 1 trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 16
- Câu 103 : Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1
A. (1); (2) và (4)
B. Chỉ (1)
C. (1) và (4)
D. (2); (3) và (4)
- Câu 104 : Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. Cho chim đực F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm 84 chim mái đuôi ngắn, nhọn; 36 chim mái đuôi ngắn, xòe và 84 chim mái đuôi dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số liệu; các chim trống đề có 1 kiểu hình lông dài, xòe. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, gen chi phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho chim trống F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau chiếm
A. 35%
B. 17,5%
C. 8,75%
D. 70%
- Câu 105 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai Pthuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 106 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 107 : Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là
A. Bb × Bb
B. BB × BB
C. BB × Bb
D. Bb × bb
- Câu 108 : Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:
A. 75% A : 25% a
B. 75% a : 25 % A
C. 50% A : 50 % a
D. 50% AA : 50% aa
- Câu 109 : Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 25%
- Câu 110 : Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là
A. AaBB x aabb
B. AABb x aabb
C. AAbb x aaBB
D. AABb x Aabb
- Câu 111 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3: 1
B. 1:2: 1
C. 3:3:1: 1
D. 9:3:3: 1
- Câu 112 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
- Câu 113 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1
B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
- Câu 114 : Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: AB/ab; DE/de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gen D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh chứa 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?
A. 16
B. 12
C. 8
D. 10
- Câu 115 : Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 116 : Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 117 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 23/100
B. 3/32
C. 1/100
D. 23/99
- Câu 118 : Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:
A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
B. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
D. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
- Câu 119 : Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là
A. 0,09
B. 0,045
C. 0,18
D. 0,0225
- Câu 120 : Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 121 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 122 : Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222
B. 11 × 240
C. 320
D. 11 × 220
- Câu 123 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 124 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây
B. 756 cây
C. 628 cây
D. 576 cây
- Câu 125 : Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 126 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 127 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 128 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 129 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 130 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 131 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng
B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng
C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng
D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
- Câu 132 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY
B. XAXa × XaY
C. XaXa × XaY
D. XaXa × XAY
- Câu 133 : Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% hoặc 25%
B. 18,75%
C. 6,25%
D. 25%
- Câu 134 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 135 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24
B. 8
C. 48
D. 32
- Câu 136 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 137 : Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 138 : Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 139 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 140 : Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen?
A. 1 ♀ tam thể : 1 ♀ đen : 1 ♂ đen : ♂ vàng
B. 1 ♀ đen : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : ♂ vàng
C. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ đen
D. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ vàng
- Câu 141 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 142 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%
B. 30,0%
C. 60,0%
D. 7,5%
- Câu 143 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
B. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
C. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
D. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
- Câu 144 : Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 2
C. 8
D. 4
- Câu 145 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 146 : Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với các alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 147 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 16/66.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 148 : Ở tằm, gen A quy định vỏ trứng sẫm trội hoàn toàn so với gen a quy định vỏ trứng trắng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên Y. Phép lai có thể phân biệt được tằm đực và tằm cái F1 ngay ở giai đoạn trứng là
A. XAY x XAXA
B. XAY x XAXa
C. XaY x XAXa
D. XAY x XaXa
- Câu 149 : Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. Aabb
B. AABb
C. AaBB
D. aaBb
- Câu 150 : Ở một tế bào sinh tinh, xét cặp NST mang 2 cặp gen dị hợp AB/ab giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 151 : Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn
A. Aa × aa
B. AA × aa
C. aa × aa
D. Aa × AA
- Câu 152 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 153 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thep thứ tự ABC, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 194
B. 64
C. 105
D. 36
- Câu 154 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.A. 1
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 155 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết , phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 100% cá chép không vảy
B. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy
C. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy
D. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy
- Câu 156 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AA × AA
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. aa × aa
- Câu 157 : Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?
A. (1 : 2 : 1) (3 : 1)
B. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)
D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1)
- Câu 158 : Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 50%
B. 12,5%
C. 10%
D. 25%
- Câu 159 : Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen
B. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen
C. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen
D. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể
- Câu 160 : Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có kí hiệu AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Thực tế tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
A. 2 loại giao tử
B. 4 loại giao tử
C. 16 loại giao tử
D. 8 loại giao tử
- Câu 161 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:
A. 49,5%
B. 25,5%
C. 37,5%
D. 63%
- Câu 162 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 163 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb DE/dE x ♀ AaBbDe/de. Giả sử trong quá trìnhgiảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau?
A. 24
B. 48
C. 84
D. 9
- Câu 164 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 165 : Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 166 : Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên vùng nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 167 : Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 168 : Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là
A. AABB x aabb
B. AaBb x AaBb
C. AABB x aaBB
D. aaBB x AAbb
- Câu 169 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabXDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen A. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD
B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD
C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD
D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD
- Câu 170 : Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ởcác cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
B. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ
D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
- Câu 171 : Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 172 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
I. F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
II. F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
III. F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
IV. F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là: 1/2.
Số kết luận đúng là:A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 173 : Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 174 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 175 : Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 1/4 hoa đỏ : 3/4 hoa trắng
B. 5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng
C. 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng
D. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng
- Câu 176 : Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua
B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua
C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua
D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua
- Câu 177 : Ở một loài động vật, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này.
A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo
B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết
C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cm
D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%
- Câu 178 : Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 179 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 180 : Một cơ thể có kiểu gen . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 181 : Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là .
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 182 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 183 : Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 184 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 185 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 186 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 187 : Ở một loài thực vật, có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 188 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
- Câu 189 : Phép lai P: ♀ ´ ♂ , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 190 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 191 : Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 192 : Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 193 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 50%.
- Câu 194 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp kết quả F1?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 195 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 196 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 4 alen là A1, A2, A3, A4 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4. Trong đó A1quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A2A4A4 × A2A3A4A4, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 197 : Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 198 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 199 : Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu gen khác nhau về màu lông, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn toàn. Ba locut này cùng nằm trên hai cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 200 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 201 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 25%
C. 6,25%
D. 37,5%
- Câu 202 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x Aabb
B. Ab//aB x ab//ab
C. Ab//ab x ab//ab
D. AaBb x aabb
- Câu 203 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 204 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 205 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 206 : Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 207 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 208 : Ở một loài thực vật, có A quy định thân cáo trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 209 : Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai
B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con
C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ
D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
- Câu 210 : Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:
A. tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
B. tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân
C. tần số hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân
D. các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn
- Câu 211 : Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở:
A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính
B. định luật phân li độc lập
C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập
D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen
- Câu 212 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
- Câu 213 : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
- Câu 214 : Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
- Câu 215 : Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
- Câu 216 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y
- Câu 217 : Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
- Câu 218 : Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là
A. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
B. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
C. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể
D. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng
- Câu 219 : Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ, đời con Fa thu được hai kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gen là
A. thể đồng hợp trội về cả hai cặp gen
B. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng
C. thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen
D. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng
- Câu 220 : Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng
A. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó
B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó
C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó
D. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
- Câu 221 : Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:
A. Xác định tính trội, lặn
B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Xác định sự di truyền của các tính trạng
D. Kiểm tra giả thuyết của mình
- Câu 222 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội
A. AaBB × aaBb
B. aaBb × Aabb
C. aaBB × AABb
D. AaBb × AaBb
- Câu 223 : Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
- Câu 224 : Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 225 : Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau
B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp
C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
- Câu 226 : Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 227 : Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ
A. kiểu gen F1 và F2
B. kiểu gen và kiểu hình F2
C. kiểu gen và kiểu hình F2
D. kiểu hình F1 và F2
- Câu 228 : Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 8
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 229 : Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau
- Câu 230 : Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau
D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
- Câu 231 : Qui luật phân li của Menđen đúng trong trường hợp
A. các gen di truyền trội lặn hoàn toàn
B. các gen di truyền trội lặn không hoàn toàn
C. các gen di truyền đồng trội
D. rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen tương ứng
- Câu 232 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp tử trội
A. AA × Aa
B. AA × AA
C. Aa × Aa
D. Aa × aa
- Câu 233 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
- Câu 234 : Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở
A. vị trí của các gen trên NST
B. khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng
D. Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen
- Câu 235 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 236 : Trong quá trình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
- Câu 237 : Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là
A. cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích
B. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai
C. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới
D. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích
- Câu 238 : Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể Y đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể X là
A. biểu hiện ở bố sau đó truyền cho con gái
B. biểu hiện ở mẹ sau đó truyền cho con trai
C. luôn biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY
D. luôn biểu hiện ở giới đực
- Câu 239 : Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây
A. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
B. Các gen trội hay lặn
C. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo
D. Các gen nằm trên NST X hay NST khác
- Câu 240 : Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li
A. quá trình giảm phân diễn ra bình thường
B. quá trình giảm phân diễn ra không bình thường
C. xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo
D. các alen trong mỗi cặp gen tương tác với nhau
- Câu 241 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A. AABB
B. aaBB
C. Aabb
D. AaBb
- Câu 242 : Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng
B. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo
C. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái
D. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO
- Câu 243 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
- Câu 244 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết
D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
- Câu 245 : Xét các trường hợp sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 246 : Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là
A. lai hai cơ thể mang tính trạng bất kì với nhau
B. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn
C. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng trội
D. lai một cơ thể mang tính trạng lặn với một cơ thể mang tính trạng lặn
- Câu 247 : Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
- Câu 248 : Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng
A. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng
- Câu 249 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen
A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết
- Câu 250 : Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen
A. AABbDd
B. aaBBdd
C. AaBbDd
D. AaBBDd
- Câu 251 : Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là
A. thế hệ xuất phát phải thuần chủng
B. số cá thể phân tích phải đủ lớn
C. trội - lặn phải hoàn toàn
D. tính trạng trội lặn không hoàn toàn
- Câu 252 : Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô
B. cà chua
C. đậu Hà Lan
D. ruồi giấm
- Câu 253 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
- Câu 254 : Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình của F1, F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. Do tác động của môi trường không thuận lợi
B. Do ảnh hưởng của giới tính
C. Khả năng gen trội lấn át gen lặn
D. Ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân
- Câu 255 : Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen
A. AABB × AaBb
B. aaBB × AaBb
C. AaBB × Aabb
D. AaBB × aaBb
- Câu 256 : Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là
A. Lai xa
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai tế bào
- Câu 257 : Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng
A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân
D. Hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ
- Câu 258 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 259 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 260 : Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá tím : 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật
A. trội lặn hoàn toàn
B. trội lặn không hoàn toàn
C. tương tác gen theo kiểu bổ sung
D. Tương tác gen theo kiểu cộng gộp
- Câu 261 : Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là
A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn
B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện
C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể
D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn
- Câu 262 : Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gen alen
A. Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn
B. Hiện tượng gen trội không át hoàn toàn gen lặn
C. Hiện tượng các gen liên kết không hoàn toàn
D. Hiện tượng đồng trội
- Câu 263 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ lưỡng bội thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính
A. 3 : 1
B. 1:1
C. 1:2:1
D. 1 : 1 :1 :1
- Câu 264 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%
A. XAXA × XaY
B. XAXA × XAY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
- Câu 265 : Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản
B. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. có sự trao đổi đoạn tương đồng của hai nhiễm sắc thể trong giảm phân
- Câu 266 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
B. sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau
D. sự trao đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST
- Câu 267 : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào
A. quy luật Menđen
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. Di truyền ngoài nhân
- Câu 268 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
A. AABB
B. aaBB
C. AaBb
D. AaBB
- Câu 269 : Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là
A. đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống
B. tăng cường biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống
C. giúp tăng năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu của giống
D. cho phép lập bản đồ di truyền giúp giút ngắn thời gian chọn giống mới
- Câu 270 : Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 271 : Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
A. gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường
B. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
C. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn
D. alen trội phải trội hoàn toàn
- Câu 272 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử
A. AABb
B. aaBB
C. AaBb
D. AaBB
- Câu 273 : Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận
A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn
B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ
C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp
D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ
- Câu 274 : Hiện tượng liên kết gen gen được giải thích bằng
A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân
D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể, kéo theo sự phân li của các cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể đó
- Câu 275 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả con đực (XY) đều mang alen lặn
A. XBY× XBXb
B. XBY × XbXb
C. XbY × XBXB
D. XbY × XBXb
- Câu 276 : Gen B trội hoàn toàn so với gen b, Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1
A. Bb × Bb
B. BB × bb
C. BB × BB
D. Bb × bb
- Câu 277 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất
A. XDXD × XDY
B. Aabb × aaBb
C.
D. Ee × Ee
- Câu 278 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai tính trạng. Số nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 279 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen
A. AA × Aa
B. AA × aa
C. Aa × Aa
D. Aa × aa
- Câu 280 : Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
A. có hiện tượng di truyền chéo
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái
C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
D. chỉ biểu hiện ở một giới
- Câu 281 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất
A. AaBB x AABb
B. AaBb x AAbb
C. AaBb x aabb
D. AaBb x aaBb
- Câu 282 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét
A. aabbdd
B. AabbDD
C. aaBbDD
D. aaBBDd
- Câu 283 : Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 9:3:3:1
B. 1:1:1:1B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 3:6:3:1:2:1
- Câu 284 : Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là
A. Lai tế bào
B. Lai thuận nghịch
C. Lai cận huyết
D. Lai phân tích
- Câu 285 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 286 : Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Kiểu hình con giống bố mẹ
B. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
D. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể
- Câu 287 : Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb, sau đố lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 288 : Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu
A. 1/2n
B. 2n
C. 3n
D. 4n
- Câu 289 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau
A. Aabb x aaBb
B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. AaBb x AaBb
- Câu 290 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
A. 11,25%
B. 7,5%
C. 22,0%
D. 60,0%
- Câu 291 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 292 : Cho các phép lai sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 293 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 294 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 295 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A. 96 tế bào
B. 32 tế bào
C. 120 tế bào
D. 40 tế bào
- Câu 296 : Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏA. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 297 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 298 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 299 : Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 300 : Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 301 : Ở thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 302 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 303 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%
B. 16,04%
C. 22,43%
D. 16,91%
- Câu 304 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 305 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ´ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 306 : Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 307 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%
B. 2,5 %
C. 7,5%
D. 15%
- Câu 308 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quay định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 309 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen A, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 310 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 311 : Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 312 : Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 313 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 314 : Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 315 : Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 316 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 317 : Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA
B. AA × aA
C. Aa × aA
D. Aa × AA
- Câu 318 : Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
AAbB
B. AaBB
C. AABB
D. aaBB
- Câu 319 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 320 : Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác cộng gộp
B. tương tác bổ sung
C. tương tác át chế
D. phân li độc lập
- Câu 321 : Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục
- Câu 322 : Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 1/3
B. 3/16
C. 2/3
D. 1/8
- Câu 323 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%
- Câu 324 : Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
- Câu 325 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây Aa tự thụ phấn, thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 326 : Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 327 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 328 : Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 329 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
- Câu 330 : Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm
B. Thỏ
C. Cây anh thảo
D. Cây đậu hà lan
- Câu 331 : Giả sử trên 1 cặp NST xét 2 cặp gen và có hoán vị gen thì có 3 tế bào giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 332 : Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen nằm ở lục lạp. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hoa đỏ
B. 100% hoa trắng
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
- Câu 333 : Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?
A. Aaaa × Aaaa
B. AAaa × Aaaa
C. Aaaa × AAAa
D. AAaa × aaaa
- Câu 334 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A. 12,5%
B. 37,5%
C. 25%
D. 18,75%
- Câu 335 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 336 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai
A. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
B. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng
C. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ
D. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
- Câu 337 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 3 cây thân cao : 2 cây thân thấp
- Câu 338 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 339 : Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 340 : Thường biến có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen
B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình
C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình
D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
- Câu 341 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY
B. XAXa × XaY
C. XaXa × XaY
D. XaXa × XAY
- Câu 342 : Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
- Câu 343 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử
B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử
C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau
- Câu 344 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử
B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8
C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng
- Câu 345 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 346 : Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 347 : Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbDeGH/aBdEGH tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 348 : Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 4% cá thể thân cao, lông đen thuần chủng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 349 : Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 350 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb
B. aaBb × Aabb
C. aaBB × AABb
D. AaBb × AaBb
- Câu 351 : Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng
A. AA × aa
B. Aa × Aa
C. AA × Aa
D. AA × AA
- Câu 352 : Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định?
A. Bệnh bạch tạng
B. Bệnh phênylkêtô niệu
C. Bệnh mù màu
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
- Câu 353 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
- Câu 354 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp
- Câu 355 : Phép lai P: ♀ XDXd×♂XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
- Câu 356 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%
B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 1 loại kiểu gen
C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen
D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có tối đa 3 kiểu gen
- Câu 357 : Phép lai P: ♀×♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 358 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 359 : Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 360 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 361 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. aa × aa
D. Aa × AA
- Câu 362 : Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe
B. AaBBddEe
C. AaBBddEE
D. AaBBDdEe
- Câu 363 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
- Câu 364 : Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
A. Trên nhiễm sắc thể thường
B. Trong lục lạp
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y
D. Trong ti thể
- Câu 365 : quỞ cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với ay định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa
B. Aa × Aaaa
C. AAaa × Aa
D. AAAa × aaaa
- Câu 366 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong hai cây này có 1 cây thuần chủng là
A. 1/9
B. 4/9
C. 1/3
D. 2/9
- Câu 367 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 368 : Một cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1
- Câu 369 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 370 : Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 371 : Phép lai P: ♀× ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 372 : Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. AA × Aa
B. Aa × Aa
C. aa × aa
D. aa × AA
- Câu 373 : Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
A. Người
B. Gà
C. Bồ câu
D. Vịt
- Câu 374 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 3:3:1:1
- Câu 375 : Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 12%
B. 24%
C. 36%
D. 48%
- Câu 376 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 không sừng
B. 3 có sừng : 1 không sừng
C. 100% có sừng
D. 5 có sừng : 1 không sừng
- Câu 377 : Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 378 : Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
- Câu 379 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 380 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 381 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 382 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 383 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
- Câu 384 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 9:3:3:1
- Câu 385 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
- Câu 386 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2
D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8
- Câu 387 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng, thu được F1 có 100% cá thể lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 66,7%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
- Câu 388 : Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 389 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 390 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 391 : Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 392 : Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền
A. Ruồi giấm
B. Đậu Hà Lan
C. Cây hoa phấn
D. Cỏ thi
- Câu 393 : Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu
A. XAXa
B. XAY
C. XaXa
D. XaY
- Câu 394 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 27 loạikiểu gen và 8 loại kiểu hình
- Câu 395 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu
A. 1/8
B. 1/32
C. 3/16
D. 1/16
- Câu 396 : Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 397 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 398 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 399 : Cho phép lai (P): , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 400 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 401 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
A. Aabb
B. AaBb
C. aaBB
D. aaBb
- Câu 402 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AAbb × aaBB cho đời con bao nhiêu kiểu gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 403 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%
A. XAXA × XaY
B. XAXA × XAY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
- Câu 404 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu cuả giảm phân I
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân
C. Tần số hoán vị gen phản ánh số lượng gen có trên NST
D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp
- Câu 405 : Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?
A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây
B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây
C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây
D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây
- Câu 406 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 là đúng?
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 3 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể đều thuần chủng là 1/729
D. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 2 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 1/9
- Câu 407 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Các cặp gen phân li độc lập. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀AAbb × ♂aaBB, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 25
B. 12
C. 50
D. 21
- Câu 408 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 3
B. 2
D. 4
D. 1
- Câu 409 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 410 : Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 411 : Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 412 : Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
A. tương tác cộng gộp
B. tác động đa hiệu của gen
C. trội không hoàn toàn
D. tương tác bổ sung
- Câu 413 : Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY
B. XAXA × XaY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
- Câu 414 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 9:3:3:1
- Câu 415 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd
B. AabbDD × AABBdd
C. AaBbdd × AaBBDD
D. AaBBDD × aaBbDD
- Câu 416 : Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể
- Câu 417 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/9
C. 1/2
D. 1/27
- Câu 418 : Một cơ thể đực có kiểu gen AbdEG/aBdeG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau
C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử
- Câu 419 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀× ♂, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 420 : Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 421 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 422 : Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
- Câu 423 : Ở một loài thực vật, cặp alen A và a cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với cặp alen B và b, không xuất hiện đột biến trong quần thể. Trong số các kiểu gen dưới đây, cách viết kiểu gen nào không chính xác?
- Câu 424 : Xét tổ hợp gen nếu tần số hoán vị gen là 18% thi tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
- Câu 425 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
- Câu 426 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
- Câu 427 : Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
- Câu 428 : Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?
- Câu 429 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
- Câu 430 : Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen