Đề thi thử THPT QG môn Vật lí THPT Chuyên Quốc Học...
- Câu 1 : Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
A \(T = 2\pi \sqrt {{Q_0}{I_0}} \)
B \(T = 2\pi \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)
C \(T = 2\pi {Q_0}{I_0}\)
D \(T = 2\pi \frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)
- Câu 2 : Phương trình nào sau đây không biểu diễn một dao động điều hòa
A \(x = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm.\)
B \(x = 3\sin \left( {5\pi t} \right)cm.\)
C \(x = 2t\cos \left( {0,5\pi t} \right)cm.\)
D \(x = 5\cos \left( {5\pi t} \right) + 1cm.\)
- Câu 3 : Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều B = 5.10-2 T. Mặt phẳng khung dây hợp với \(\overrightarrow B \)một góc α = 300. Khung dây giới hạn bởi diện tích 12 cm2. Độ lớn từ thông qua diện tích S là
A 0,3.10-5 Wb
B 3.10-5 Wb
C \(0,3\sqrt 3 {.10^{ - 5}}{\text{W}}b\)
D \(3\sqrt 3 {.10^{ - 5}}{\text{W}}b\)
- Câu 4 : Một đoạn mạch gồm R, L,C nối tiếp cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi ft(V)\)với f thay đổi được . Khi f = f1 = 49 Hz và f = f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thu trong mạch là như nhau P1 = P1. Khi f = f3 = 56 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P3 , khi f = f4 = 60 Hz thì công suất tiêu thụ trong mạch là P4. Hệ thức đúng là
A P1 > P3
B P2 > P4
C P4 >P3
D P3 > P4
- Câu 5 : Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng . Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
A một phần tư bước sóng
B một bước sóng
C hai bước sóng
D nửa bước sóng
- Câu 6 : Khi sóng truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A Tần số của sóng không thay đổi
B chu kỳ của sóng tăng
C bước sóng của sóng không thay đổi
D bước sóng giảm
- Câu 7 : Một đoạn mạch AB gồm hai mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở r mặc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị là
A \(\frac{1}{4}\)
B \(\frac{3}{4}\)
C \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\)
D \(\frac{4}{5}\)
- Câu 8 : Trong bài hát “ Tiếng đàn bầu “ của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có câu “ cung thanh là tiếng mẹ “ , cung trầm là giọng cha. “Thanh “ và “ Trầm “ là nói đến đặc tính nào của âm?
A Âm sắc của âm
B Năng lượng của âm
C Độ to của âm
D Độ cao của âm
- Câu 9 : Một con lắc đơn, quả nặng có khối lượng 40 g dao động nhỏ với chu kỳ 2s . Nếu gắn thêm một gia trọng có khối lượng 120 g thì con lắc sẽ dao động nhỏ với chu kỳ
A 4 s
B 0,25s
C \(2\sqrt 3 s\)
D 2s
- Câu 10 : Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
A một đường elip
B một đường sin
C một đoạn thẳng qua gốc tọa độ
D một đường thẳng song song với trục hoành
- Câu 11 : Mức cường độ âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn I0 thì cường độ âm tại đó bằng
A 25 I0
B 3,548 I0
C 3,163 I0
D 2,255 I0
- Câu 12 : Khi cho nam châm chuyển qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
A nhiệt năng
B cơ năng
C hóa năng
D quang năng
- Câu 13 : Một con lắc đơn có dây treo vật là một sợi dây kim lại nhẹ thẳng nhẹ dài 1m, dao động điều hòa vời biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1T. Lấy g = 10 m/s2. Suất điện động cực đại xuất hiện trên dây treo con lắc có giá trị là
A 0,63 V
B 0,22 V
C 0,32 V
D 0,45 V
- Câu 14 : Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích của một bản tụ điện là q = 6.cos(106t + π/3) nC. Khi điện tích của bản này là 4,8 nC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A 3,6mA
B 3mA
C 4,2mA
D 2,4mA
- Câu 15 : Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với 0 < φ < 0,5π) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm
B gồm điện trở thuần và tụ điện
C chỉ có cuộn cảm
D gồm cuộn thuần cảm và tụ điện
- Câu 16 : Dây đàn hồi AB dài 24cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng và biên độ của bụng sóng là \(2\sqrt 3 cm\), B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
A 1,5
B 1,4
C 1,25
D 1,2
- Câu 17 : Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(40πt) cm và u2 = acos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M, N, P là ba điểm trên đoạn AB sao cho AM = MN = NP = PB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AP là
A 10
B 9
C 11
D 12
- Câu 18 : Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ A = 5cm và chu kì T = 0,3s. Trong khoảng thời gian 0,1s, chất điểm không thể đi được quãng đường bằng
A 9 cm
B 8,0 cm
C 7,5 cm
D 8,5 cm
- Câu 19 : Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10cm, vật B tích điện tích q = 10-6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hoà. Lấy π2 = 10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là
A 17cm
B 19cm
C 4cm
D 24cm
- Câu 20 : Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi đượC. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A 31 Ω
B 30 Ω
C 15,7 Ω
D 15 Ω
- Câu 21 : Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục toạ độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính. Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos(5πt + π) (cm) thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình x’ = 2cos(5πt + π) (cm). Tiêu cự của thấu kính là
A -18cm
B 36cm
C 6cm
D – 9cm
- Câu 22 : Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức \(u = 80\sqrt 2 c{\text{os}}100\pi t(V)\), hệ số công suất của mạch B là \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là
A 64 V
B 102,5 V
C 48 V
D 56 V
- Câu 23 : Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5m/s2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hoà với biên độ
A 6cm
B 4,5cm
C 5cm
D 7,5cm
- Câu 24 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó, đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 160 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau $\frac{\pi }{3}$, công suất tiêu thụ trên mạch AB trong trường hợp này bằng:
A 160 W
B 90 W
C 180 W
D 120 W
- Câu 25 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x = 5c{\text{os}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)cm$ . Kể từ t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm:
A 2,5 s
B 2,75 s
C 2,25 s
D 2 s
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150V vào hai đầu đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng $2\sqrt 2 $ lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc π/2. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch Am khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng
A $100\sqrt 3 V$
B 120 V
C \(100\sqrt 2 V\)
D 100 V
- Câu 27 : Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng:
A Một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
B Một phần của đường parabol
C Một phần của đường hypebol
D Một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ
- Câu 28 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao dộng điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là ${x_1} = {A_1}{\text{cos}}\left( {10t + \frac{\pi }{6}} \right)cm;{x_2} = 4c{\text{os}}\left( {10t + \varphi } \right)cm$ (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). A1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = Acos(ωt + π/3)cm. Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là:
A 2 m/s2
B 8 m/s2
C 4 m/s2
D 8,3 m/s2
- Câu 29 : Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:
A 2,28 m
B 1,6 m
C 0,96
D 2,24 m
- Câu 30 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2s là
A 1 m
B 0,5 m
C 2 m
D 1,5 m
- Câu 31 : Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng làL
A $f = \frac{1}{T} = \frac{v}{\lambda }$
B $\lambda = \frac{f}{v} = \frac{T}{v}$
C $v = \frac{1}{f} = \frac{T}{\lambda }$
D $\lambda = \frac{v}{T} = vf$
- Câu 32 : Máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là phần cảm gồm 10 cặp cực quay với tốc độ 360 vòng/phút. Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị:
A 36 Hz
B 50 Hz
C 60 Hz
D 3600 Hz
- Câu 33 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ban đầu vật đứng tại vị trí có li độ x = -5cm. Sau khoảng thời giản t1 vật về đến vị trí x = 5cm nhưng chưa đổi chiều chuyển động. Tiếp tục chuyển động thêm 18cm nữa vật về đến vị trí ban đầu và đủ một chu kì. Chiều dài quỹ đạo của vật có giá trị là:
A 20 cm
B 14 cm
C 12 cm
D 10 cm
- Câu 34 : Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15V; 0,5A. Cảm kháng của mạch có giá trị là:
A 100Ω
B 50Ω
C 30Ω
D 40Ω
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất