phản ứng thủy phân este
- Câu 1 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là :
A etyl axetat
B metyl axetat
C metyl propionat
D propyl fomat
- Câu 2 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A HCOOCH2CH2CH3.
B HCOOCH(CH3)2.
C C2H5COOCH3.
D CH3COOC2H5
- Câu 3 : Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A ancol metylic
B etyl axetat
C axit fomic
D ancol etylic
- Câu 4 : Este X có tỉ khối so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là:
A C2H3COOCH3
B CH3COOC2H3
C HCOOC3H5
D CH3COOC2H5
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 2M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
A 400 ml
B 300 ml
C 150 ml
D 200 ml
- Câu 6 : Este X có các đặc điểm sau:- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).Phát biểu không đúng là:
A Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
C Chất Y tan vô hạn trong nước
D Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
- Câu 7 : Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A HCOOCH(CH3)2
B CH3COOCH2CH3
C CH3CH2COOCH3
D HCOOCH2CH2CH3
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết п nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 10,56
B 7,20
C 8,88
D 6,66
- Câu 9 : Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A CH2=CH-CH2-COO-CH3
B CH2=CH-COO-CH2-CH3
C CH3-COO-CH=CH-CH3
D CH3-CH2-COO-CH=CH2
- Câu 10 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 g nước. Nếu cho 4,4 gam chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A etyl propinat
Chất hữu cơ X khi đốt thu được nCO2= nH2O= 0,2 mol
Mà X tác dụng với NaOH thu được muối và chất hữu cơ Z nên X là este no, đơn chức, mạch hở
Đặt công thức của X là CnH2nO2+ (3n/2-1) O2 → nCO2+ nH2O
Ta có nX= a mol ; mX= a(14n +32)= 4,4 gam ; nCO2= an= 0,2 mol → a= 0,05 mol và n= 4 → X là C4H8O2
Đặt công thức của X là RCOOR’.
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,05 0,05 mol
Ta có MRCOONa= m/n= 4,8/ 0,05= 96 (g/mol) → MR= 29 → R là C2H5
→MR’= MX- 12-32-MR= 15 → R’ là CH3→ X là C2H5COOCH3 → X là metyl propionat
Đáp án B
B metyl propinat
C isopropyl axetat
D etyl axetat
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X , Y đơn chức, no mạch hở cần 3,976 lít khí O2 (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
A C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
B C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D HCOOC3H7 và HCOOC4H9
- Câu 12 : Xà phòng hóa hoàn toàn 13,25 gam hỗn hợp A gồm 2 este của cùng 1 axit hữu cơ đơn chức và 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được m(g) muối và 5,15 gam hỗn hợp 2 ancol. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). CTCT của 2 este là:
A CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
C C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D HCOOCH3, CH3COOCH3
- Câu 13 : Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là :
A 5.
B 2.
C 6.
D 4.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY<MZ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a: b là:
A 2: 3
B 4:3
C 3:2
D 3:5
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là?
A 38,76%
B 40,82%
C 34,01%
D 29,25%
- Câu 16 : A là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4 M rồi cô cạn, được 105 gam chất rắn khan B và m gam ancol C. Oxi hóa m gam ancol C bằng oxi (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac (dư), được 21,6 gam Ag.- Phần hai tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, được 2,24 lít khí (đktc).- Phần ba tác dụng với Na vừa đủ, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn khan.Xác định công thức cấu tạo của A?
A CH3 – COO – CH2 – CH2 – CH3
B CH3 – COO – CH2– CH3
C H– COO – CH2 – CH2 – CH3
D C2H5 – COO – CH2 – CH2 – CH3
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của các este trong hỗn hợp X.
A C5H8O2; C8H12O4
B C5H10O2; C8H12O4
C C5H8O2; C6H10O4
D C5H8O2; C6H10O4
- Câu 18 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, được dung dịch đem cô cạn cho chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn A được 9,54 gam muối cacbonat; 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung A trong NaOH đặc có CaO thu được hiđrocacbon Z, đem đốt cháy Z cho số mol nước lớn hơn số mol CO2. Xác định kim loại M, tìm công thức cấu tạo của X?
A K; metyl axetat
B Na ; metyl axetat
C K ; etyl axetat
D Na ; etyl axetat
- Câu 19 : X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,9
B 1,2
C 1,0
D 1,5
- Câu 20 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b muối B (MA <MB). Tỉ lệ a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 6,3
B 6,4
C 6,5
D 6,6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein