Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Chuyên Tu...
- Câu 1 : Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
A 11,52.
B 34,59.
C 10,67.
D 37,59.
- Câu 2 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,48 gam Al. giá trị của m là
A 18,0.
B 8,0.
C 17,2.
D 16,0.
- Câu 3 : Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:1. Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân.2. Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo.3. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.4. Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozo5. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được fructozo.Trong các nhận xét trên, tổng số nhận xét đúng là
A 5.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 4 : Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm tử từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:Giá trị của x là
A 26,1.
B 27,0.
C 32,4.
D 20,25.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
A 3,36 lít.
B 4,48 lít.
C 2,24 lít.
D 1,12 lít.
- Câu 6 : Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A 4,24 gam.
B 3,18 gam
C 8,04 gam.
D 5,36 gam.
- Câu 7 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A 46,5%.
B 48,0%.
C 43,5%.
D 41,5%.
- Câu 8 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3(d) Cho lá Zn vào dung dịch HClSố thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A 3.
B 2.
C 4.
D 1.
- Câu 9 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2(dư), thu được 7,5 gam kết tủa.giá trị của a là
A 1,0.
B 1,4.
C 1,2.
D 2,0.
- Câu 10 : Chất nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?
A Phenyl axetat.
B metyl axetat.
C vinyl axetat.
D vinyl clorua.
- Câu 11 : Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2OT + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3Z + HCl → CH2O2 + NaClPhát biểu nào sau đây đúng:
A X có phản ứng tráng gương.
B X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
C Y có phân tử khối là 68.
D T là axit fomic.
- Câu 12 : Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A Ala – Gly.
B Ala – Gly-Gly.
C Ala –Ala –Gly-Gly.
D Gly – Ala- Gly.
- Câu 13 : Polime nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?
A Polistiren.
B poli (vinyl axetat).
C nilon – 6,6.
D poli (metyl metacrylat).
- Câu 14 : Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A 2,00.
B 0,75.
C 1,00.
D 0,50.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2(2) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được xeton.(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều(4) Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.(5) Tất cả các amin đều có tính bazo mạnh hơn NH3.(6) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.(7) Tripeptit Gly – Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.(8) Liên kết của nhóm –CO- với nhóm –NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.Số phát biểu đúng là
A 5.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 16 : Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al (tỉ lệ số mol tương ứng là 5:3) tác dụng với 400ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu((NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A 0,15M và 0,25M.
B 0,125M và 0,15M.
C 0,25M và 0,15M.
D 0,5M và 0,3M.
- Câu 17 : Để xác định các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ trong phân tích định tính, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ bên.Phát biểu nào sau đây đúng?
A CuSO4 khan (màu xanh) chuyển sang màu trắng chứng tỏ hợp chất hữu cơ có chứa hiđro và oxi.
B CuSO4 khan (màu trắng) chuyển sang màu xanh chứng tỏ hợp chất hữu cơ có chứa hiđro.
C Trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu trắng chứng tỏ hợp chất hữu cơ có chứa cacbon và hiđro.
D Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
- Câu 18 : Cacbohidrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A Glucozo.
B Tinh bột.
C Fructozo.
D Saccarozo.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử axit Y là
A 26,09%.
B 34,62%.
C 40,00%.
D 26,67%.
- Câu 20 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol FeCl3.(3) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO3.(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A 4.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(1) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.(2) Để điều chế kim loại nhôm, ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.(4) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.(5) Cr có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại(6) Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 4.
C 5.
D 3.
- Câu 22 : Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là
A 14,4.
B 21,6.
C 10,8.
D 32,4.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?
A 0,05.
B 0,04.
C 0,03.
D 0,02.
- Câu 24 : Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp
A thủy luyện.
B điện phân nóng chảy.
C nhiệt luyện.
D điện phân dung dịch.
- Câu 25 : Cho các polime: (1) polietilen; (2) poli (metyl metacrylat); (3) polibutađien; (4) polistiren; (5) poli(vinyl axetat); (6) tơ nilon-6,6; (7) tinh bột. Trong các polime trên, số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 26 : Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
A 19,9 gam.
B 32,3 gam.
C 31,7 gam.
D 19,6 gam.
- Câu 27 : Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu dược m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam B thu được 7,84 lít khí CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A 50%; 50%
B 40,8%; 59,2%
C 59,2%; 40,8%
D 66,67%; 33,33%
- Câu 28 : Cho dãy các chất: metan, axetilen, etilen, etanol, axit etanoic, stiren, benzen, phenol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 29 : Oxit phản ứng với H2O ở điều kiện thường là
A Al2O3.
B SiO2.
C CrO3.
D Fe2O3.
- Câu 30 : Cho các chất: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); NH3 (3); (C2H5)2NH (4) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazo giảm dần là
A (4), (1), (2), (3)
B (3), (1), (2), (4)
C (4), (2), (1), (3)
D (4), (2), (3), (1)
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein