tổng ôn xác định CTCT, CTPT hợp chất hữu cơ
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ A chứa C, H,Cl thu được 2,2g CO2, 0,9g H2O. Khi phân tích a g hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 14,35g AgCl. Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
A CH2Cl2
B CH3Cl
C CHCl3
D CH3Cl2
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A cần dùng 0,15 mol oxi, thu được 2,24 lít CO2 và 2,7 gam H2O. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tìm CTPT của A
A CH2O
B C2H6O
C C2H4O
D C2H6O2
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết A có 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của A là
A C6H5O2Na
B C6H5ONa
C C7H7O2Na
D C7H7ONa
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hidrocacbon rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư thấy bình nặng thêm 4,86g đồng thời có 9g kết tủa tạo thành . Xác định CTPT.
A C5H8
B C4H10
C C9H10
D CH4
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36g. Biết rằng số mol CO2 gấp 1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử):
A C3H8O
B CH2O
C C4H10O
D C3H4O
- Câu 6 : 1 mol hợp chất đa chức A tham gia phản ứng tráng gương tạo ra 4 mol Ag. A có thể là chất nào sau đây
A OHC-CHO
B HCHO
C HCOOH
D CH3CHO
- Câu 7 : Khi phân tích a(g) chất hữu cơ A chứa C, H, O thấy tổng khối lượng 2 nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46g. Nếu đốt cháy hoàn toàn a(g) chất A cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy chúng bị hấp thụ hoàn toàn và khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9g. Công thức phân tử của A là :
A C6H6O2
B C6H6O
C C7H8O
D C7H8O2
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lit hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4).Xác định công thức phân tử X. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
A C2H5ON
B C2H5O2N
C C2H7O2N
D C2H7ON
- Câu 9 : Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X.
A C2H4
B CH4
C C2H6
D C3H8
- Câu 10 : Một hidrocacbon A có thành phần nguyên tố: % C = 84,21; %H = 15,79; Tỉ khối hơi đối với không khí bằng dA/KK = 3,93. Xác định CTPT của A
A C2H6
B C8H18
C C5H10
D C6H14
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chưc, mạch hở thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1:2 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A CH3NH2 và C2H5NH2
B C2H5NH2 và C3H7NH2
C C4H9NH2 và C3H7NH2
D C2H5NH2 và C4H9NH2
- Câu 12 : Một hidrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của lưu huỳnh đioxit có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 1g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 0,8g. Tìm CTPT A.
A CH4
B C2H4
C C3H8
D C2H2
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hidrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT A?
A C2H4
B CH4
C C3H6
D C3H8
- Câu 14 : Đốt hoàn toàn 0,58g một hidrocacbon A được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Biết A có khối lượng riêng DA ≈ 2,59g/l. Tìm CTPT A
A C2H6
B C3H6
C C4H10
D C5H10
- Câu 15 : Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 g một hiđrocacbon X thu toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X
A C3H4
B C3H6
C C4H10
D C5H10
- Câu 16 : Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B
A CH4 và C3H8
B CH4 và C2H6
C C2H6 và C4H10
D C3H6 và C5H12
- Câu 17 : Đun nóng mgam ancol no đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được a gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. X có công thức phân tử là
A C2H5OH
B C3H7OH
C C5H11OH
D C4H9OH
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 27 gam Ag. Công thức của hai anđehit lần lượt là:
A HCHO và CH3CHO.
B CH3CHO và C2H5CHO.
C (CHO)2 và CH3CHO.
D (CHO)2 và C2H3CHO.
- Câu 19 : Chất hữu cơ A chứa 7,86%H, 15,73%N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam chất A thu được CO2, hơi nước và Nito, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít. Công thức phân tử của A là gì (MA < 100)
A C6H14O2N
B C3H7O2N
C C3H7ON
D C3H7ON2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein